Báo cáo tài chính hợp nhất 6 tháng đầu năm 2013

Đã đăng vào Posted in Báo cáo tài chính, Công Bố Thông Tin, Quan hệ cổ đông

CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT VÀ HÓA CHẤT ĐỨC GIANG

(Thành lập tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC SOÁT XÉT

CHO GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG 01/01/2013 ĐẾN NGÀY 30 THÁNG 06 NĂM 2013

Tháng 8 năm 2013

 


MỤC LỤC

 

NỘI DUNG TRANG
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC 1
BÁO CÁO SOÁT XÉT 2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT 3 – 4
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT 5
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT 6
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 7- 32


BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang (gọi tắt là “Công ty”) đệ trình báo cáo này cùng với Báo cáo tài chính hợp nhất đã được soát xét của Công ty (gọi chung là “Công ty”) cho giai đoạn hoạt động từ ngày 01/01/2013 đến ngày 30/06/2013.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC
Các thành viên của Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc điều hành Công ty trong kỳ và đến ngày lập ngày lập báo cáo này gồm:
Hội đồng Quản trị
Ông Đào Hữu Huyền                              Chủ tịch
Ông Đào Việt Hưng                               Thành viên
Ông Lưu Bách Đạt                                 Thành viên
Bà Phan Thị Nhung                                Thành viên
Ông Lại Cao Hiến                                  Thành viên
Ban Giám đốc
Ông Đào Hữu Huyền                              Tổng Giám đốc
Ông Đào Việt Hưng                               Phó Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Vĩ Hoàn                             Phó Tổng Giám đốc
TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong việc lập các báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:

  • Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
  • Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
  • Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hợp nhất hay không;
  • Lập báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh; và
  • Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.

Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Thay mặt và đại diện cho Ban Giám đốc,

Đào Hữu Huyền
Tổng Giám đốc
Ngày 23 tháng 8 năm 2013

 


Số:           /…..
BÁO CÁO SOÁT XÉT
Về Báo cáo tài chính hợp nhất cho giai đoạn hoạt động từ ngày 01/01/2013 đến ngày 30/06/2013 của
Công ty Cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang
Kính gửi:         Các cổ đông và Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang
Chúng tôi đã thực hiện công tác soát xét Bảng cân đối kế toán hợp nhất của Công ty Cổ phần Bột giặt và Hoá chất Đức Giang tại ngày 30/06/2013, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất cho giai đoạn hoạt động từ ngày 01/01/2013 đến ngày 30/06/2013, báo cáo lập ngày 23 tháng 8 năm 2013. Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất này thuộc trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra Báo cáo nhận xét về Báo cáo tài chính hợp nhất này trên cơ sở công tác soát xét của chúng tôi.
Chúng tôi đã thực hiện công tác soát xét Báo cáo tài chính hợp nhất theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về công tác soát xét. Chuẩn mực này yêu cầu công tác soát xét phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính hợp nhất không chứa đựng những sai sót trọng yếu. Công tác soát xét bao gồm chủ yếu là việc trao đổi với nhân sự của Công ty và áp dụng các thủ tục phân tích trên những thông tin tài chính; công tác này cung cấp một mức độ đảm bảo thấp hơn công tác kiểm toán. Chúng tôi không thực hiện công việc kiểm toán nên cũng không đưa ra ý kiến kiểm toán.
Trên cơ sở công tác soát xét của chúng tôi, chúng tôi không thấy có sự kiện nào để chúng tôi cho rằng Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo đây không phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.

Nguyễn Hữu Đông
Tổng Giám đốc
Giấy chứng nhận hành nghề số……
Thay mặt và đại diện
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á
Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2013
Vũ Đức Thắng
Kiểm toán viên
Giấy chứng nhận hành nghề số…

 


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

Tại ngày 30 tháng 06 năm 2013
MẪU SỐ B 01-DN/HN
Đơn vị tính: VND

TÀI SẢN Mã số Thuyết
minh
30/06/2013 31/12/2012
TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 849.964.612.260 717.429.301.244
Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1 295.054.924.507 400.131.931.142
Tiền 111 31.887.454.795 39.877.882.612
Các khoản tương đương tiền 112 263.167.469.712 360.254.048.530
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120
Phải thu ngắn hạn 130 391.739.417.591 139.731.197.636
Phải thu khách hàng 131 125.958.107.803 119.496.737.208
Trả trước cho người bán 132 37.929.857.231 15.627.752.498
Các khoản phải thu khác 135 V.2 228.131.929.757 4.825.984.561
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 V.3 (280.477.200) (219.276.631)
Hàng tồn kho 140 147.961.590.730 160.451.050.011
Hàng tồn kho 141 V.4 147.961.590.730 160.451.050.011
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
Tài sản ngắn hạn khác 150 15.208.679.432 17.115.122.455
Chi phí trả trước ngắn hạn 151
Thuế GTGT được khấu trừ 152 14.793.484.891 16.877.860.564
Thuế và các khoản phải thu nhà nước 154 8.520.600
Tài sản ngắn hạn khác 158 V.5 415.194.541 228.741.291
TÀI SẢN DÀI HẠN 200 325.710.781.173 320.005.199.305
Các khoản phải thu dài hạn 210
Tài sản cố định 220 228.378.002.690 207.407.150.214
Tài sản cố định hữu hình 221 V.6 150.418.570.223 163.929.644.077
Nguyên giá 222 317.793.887.144 308.008.222.130
Giá trị hao mòn lũy kế 223 (167.375.316.921) (144.078.578.053)
Tài sản cố định vô hình 227 V.7 37.986.252.095 37.938.212.506
Nguyên giá 228 40.706.315.387 40.232.804.477
Giá trị hao mòn lũy kế 229 (2.720.063.292) (2.294.591.971)
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.8 39.973.180.372 5.539.293.631
Bất động sản đầu tư 240
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 94.398.324.360 112.152.704.397
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 V.9 94.398.324.360 93.898.424.397
Đầu tư tài chính dài hạn khác 258 V.10 18.254.280.000
Tài sản dài hạn khác 260 2.934.454.123 445.344.694
Chi phí trả trước dài hạn 261 V.11 2.902.704.123 412.467.791
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 1.126.903
Tài sản dài hạn khác 268 31.750.000 31.750.000
Lợi thế thương mại 269
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 1.175.675.393.433 1.037.434.500.549

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (Tiếp theo)

Tại ngày 30 tháng 06 năm 2013

MẪU SỐ B 01-DN/HN

Đơn vị tính: VND

NGUỒN VỐN Mã số Thuyết
minh
30/06/2013 31/12/2012
NỢ PHẢI TRẢ 300 454.494.506.766 452.343.184.288
Nợ ngắn hạn 310 454.494.506.766 452.313.318.188
Vay và nợ ngắn hạn 311 V.12 160.605.165.554 79.710.673.511
Phải trả người bán 312 131.125.459.235 78.741.284.869
Người mua trả tiền trước 313 1.652.946.191 113.765.512.729
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.13 25.548.827.128 35.750.220.547
Phải trả công nhân viên 315 10.438.465.186 16.345.142.624
Chi phí phải trả 316 V.14 9.269.314.752 9.129.137.537
Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 V.15 83.704.107.399 88.522.967.320
Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 32.150.221.321 30.348.379.051
Nợ dài hạn 330 29.866.100
Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 29.866.100
NGUỒN VỐN 400 537.360.551.154 455.690.721.706
Nguồn vốn chủ sở hữu 410 V.16 537.360.551.154 455.690.721.706
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 220.000.000.000 220.000.000.000
Thặng dư vốn cổ phần 412 1.072.000.000 1.072.000.000
Cổ phiếu quỹ 414 (1.441.887) (1.441.887)
Chênh lệnh tỷ giá hối đoái 416 (34.555.257)
Quỹ đầu tư phát triển 417 74.994.898.038 38.176.542.817
Quỹ Dự phòng tài chính 418 33.718.743.770 16.735.308.330
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 207.576.351.233 179.742.867.703
Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 439 V.17 183.820.335.513 129.400.594.555
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 1.175.675.393.433 1.037.434.500.549

 

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

CHỈ TIÊU Mã số Thuyết
minh
30/06/2013 31/12/2012
  1. Ngoại tệ các loại
648.035,15 1.709.850,37

 

Đào Hữu Huyền
Tổng Giám đốc
Ngày 23 tháng 8 năm 2013
Đào Thị Mai
Kế toán trưởng
Hoàng Thúy Hà
Người lập biểu

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT

Cho giai đoạn hoạt động từ ngày 01/01/2013 đến ngày 30/06/2013

MẪU SỐ B 02-DN/HN

Đơn vị tính: VND

CHỈ TIÊU
số
Thuyết minh Từ 01/01/2013
đến 30/06/2013
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.1 922.965.574.968
Các khoản giảm trừ doanh thu 02 37.460.312.182
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 885.505.262.786
Giá vốn hàng bán 11 VI.2 685.128.787.001
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 200.376.475.785
Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 19.306.772.917
Chi phí tài chính 22 VI.4 9.742.360.708
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 2.131.886.384
Chi phí bán hàng 24 37.014.585.269
Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 8.648.478.735
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 164.277.823.990
Thu nhập khác 31 VI.5 31.204.215
Chi phí khác 32 VI.6 1.228.476.501
Lợi nhuận khác 40 (1.197.272.286)
Lợi nhuận từ Công ty liên kết, liên doanh 50 499.899.963
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 163.580.451.667
Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.7 17.699.853.140
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 62
Lợi nhuận sau thuế thu nhập  doanh nghiệp 60 145.880.598.527
Trong đó:
Lợi nhuận sau thuế của Công ty mẹ 91.464.022.411
Lợi ích cổ đông thiểu số 54.416.576.116
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 6.631

 

Đào Hữu Huyền
Tổng Giám đốc
Ngày 23 tháng 8 năm 2013
Đào Thị Mai
Kế toán trưởng
Hoàng Thúy Hà
Người lập biểu

 

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

(Theo phương pháp gián tiếp)
Cho giai đoạn hoạt động từ ngày 01/01/2013 đến ngày 30/06/2013
MẪU SỐ B 03-DN/HN
Đơn vị tính: VND

CHỈ TIÊU Mã số Từ 01/01/2013
đến 30/06/2013
  1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
  1. Lợi nhuận trước thuế
01 163.580.451.667
  1. Điều chỉnh cho các khoản
– Khấu hao TSCĐ 02 23.722.210.189
– Các khoản dự phòng 03 61.200.569
– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (16.641.990.847)
– Chi phí lãi vay 06 2.131.886.384
  1. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
08 172.853.757.962
– (Tăng), giảm các khoản phải thu 09 (248.030.067.193)
– (Tăng), giảm hàng tồn kho 10 12.493.966.893
– Tăng, (giảm) các khoản phải trả 11 (71.414.604.370)
– (Tăng), giảm chi phí trả trước 12 (2.490.236.332)
– Tiền lãi vay đã trả 13 (2.277.727.379)
– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (28.108.448.366)
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 (3.821.129.255)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 (170.794.488.040)
  1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 (44.673.187.125)
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 13.354.085.603
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 16.142.090.884
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (15.177.010.638)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 322.757.412.676
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (241.862.920.633)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 80.894.492.043
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 (105.077.006.635)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 400.131.931.142
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 295.054.924.507
Đào Hữu Huyền
Tổng Giám đốc
Ngày 23 tháng 8 năm 2013
Đào Thị Mai
Kế toán trưởng
Hoàng Thúy Hà
Người lập biểu

 


 

  1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT
  2. Công ty mẹ

Công ty Cổ phần Bột giặt và Hoà Chất Đức Giang là Công ty Cổ phần hoạt động theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0103003850 ngày 05 tháng 03 năm 2004 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Trong quá trình hoạt động Công ty đã 07 lần được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh sửa đổi do thay đổi vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, người đại diện theo pháp luật của Công ty.

Hoạt động chính của Công ty là:

–          Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
–          Cho thuê nhà xưởng;
–          Sản xuất và buôn bán các mặt hàng nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng, các chất chứa bi tum, các loại sáp khoáng chất;
–          Sản xuất, buôn bán máy móc, thiết bị điện và các linh kiện của chúng, vật liệu điện, dụng cụ cơ khí;
–          Sản xuất và buôn bán các mặt hàng cao su, sơn, chất dẻo, phân bón, sắt, théo, kim loại màu;
–          Sản xuất và buôn bán nguyên liệu và các mặt hàng hóa chất (trừ hóa chất Nhà nước cấm);
–          (Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật).

Công ty có trụ sở chính và các chi nhánh tại các địa điểm sau:

Trụ sở/ Chi nhánh Địa điểm
Trụ sở chính Số 18, Ngõ 44 – Đức Giang – Thượng Thanh – Long Biên – Hà Nội
Chi nhánh Bình Dương Khu công nghiệp Đồng An – Bình Hòa – Thuận An – Bình Dương

Số lượng nhân viên của Công ty tại ngày 30/06/2013 là 526 người (năm 2012: 482 người).
Công ty con
Danh sách các Công ty con được hợp nhất
Công ty Cổ phần Hóa chất Đức Giang Lào Cai
* Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
* Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ tại ngày 30/06/2013: 61,68{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}
* Quyền biểu quyết của công ty mẹ tại ngày 30/06/2013: 61,68{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}

  1. Công ty liên kết

Danh sách các Công ty liên kết được phản ánh theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Công ty Cổ phần Hóa chất phân bón Lào Cai
* Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
* Tỷ lệ phần sở hữu tại ngày 31/12/2011: 37,97{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}
* Tỷ lệ quyền biểu quyết tại ngày 31/12/2011: 37,97{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}

  1. CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KỲ KẾ TOÁN

 

  1. Cơ sở lập báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.

  1. Kỳ kế toán

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.

  1. Cơ sở hợp nhất

Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm Báo cáo tài chính của Công ty và Báo cáo tài chính của các công ty do Công ty kiểm soát (các công ty con) được lập cho đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc kiểm soát này đạt được khi Công ty có khả năng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của các công ty nhận đầu tư nhằm thu được lợi ích từ hoạt động của các công ty này.

Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con được mua lại hoặc bán đi trong năm được trình bày trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất từ ngày mua hoặc cho đến ngày bán khoản đầu tư ở công ty con đó.

Trong trường hợp cần thiết, Báo cáo tài chính của các công ty con được điều chỉnh để các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty và các công ty con khác là giống nhau.

Tất cả các nghiệp vụ và số dư giữa các công ty trong cùng tập đoàn được loại bỏ khi hợp nhất Báo cáo tài chính.

Lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần của công ty con hợp nhất được xác định là một chỉ tiêu riêng biệt tách khỏi phần vốn chủ sở hữu của cổ đông của công ty mẹ. Lợi ích của cổ đông thiểu số bao gồm giá trị các lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu và phần lợi ích của cổ đông thiểu số trong sự biến động của tổng vốn chủ sở hữu kể từ ngày hợp nhất kinh doanh. Các khoản lỗ tương ứng với phần vốn của cổ đông thiểu số vượt quá phần vốn của họ trong tổng vốn chủ sở hữu của công ty con được tính giảm vào phần lợi ích của Công ty trừ khi cổ đông thiểu số có nghĩa vụ ràng buộc và có khả năng bù đắp khoản lỗ đó.

III.       CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

  1. Chế độ kế toán áp dụng

Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và  được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.

  1. Hình thức sổ kế toán áp dụng

Hình thức sổ kế toán áp dụng được đăng ký của Công ty là Nhật ký chung trên máy vi tính.

  1. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG

 

  1. Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm: tiền mặt tại quỹ; tiền gửi ngân hàng; các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.

  1. Các khoản phải thu

Các khoản phải thu được trình bày theo giá trị ghi sổ trừ đi các khoản dự phòng được lập cho các khoản phải thu khó đòi.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị của các khoản phải thu mà Công ty dự kiến không có khả năng thu hồi tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Số tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.

  1. Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá vốn của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.

Dự phòng cho hàng tồn kho được trích lập cho phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản suy giảm trong giá trị (do giảm giá, hư hỏng, kém phẩm chất, lỗi thời..) có thể xảy ra đối với nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hoá tồn kho thuộc quyền sở hữu của Công ty dựa trên bằng chứng hợp lý về sự suy giảm giá trị tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Số tăng hoặc giảm khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hạch toán vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

  1. Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do tự làm, tự xây dựng bao gồm chi phí xây dựng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của tài sản cố định hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định đem trao đổi.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu tặng, được ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý ban đầu hoặc giá trị danh nghĩa và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu tài sản cố định hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

Khấu hao

Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính, cụ thể như sau:

Số năm
Nhà cửa và vật kiến trúc 6 – 25
Máy móc và thiết bị 2 – 10
Phương tiện vận tải 5 – 8
Thiết bị văn phòng 3 – 6
Tài sản khác 3
  1. Tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá

Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua riêng biệt bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng như dự kiến.

Nguyên giá tài sản cố định vô hình hình thành trong quá trình sáp nhập doanh nghiệp có tính chất mua lại là giá trị hợp lý của tài sản đó vào ngày mua.

Nguyên giá tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn khi được giao đất hoặc số tiền trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác, hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh.

Nguyên giá tài sản cố định vô hình được Nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu, được xác định theo giá trị hợp lý ban đầu cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính.

Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định vô hình không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của tài sản cố định vô hình nhận về hoặc bằng với giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định vô hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định vô hình đem trao đổi

Toàn bộ chi phí nghiên cứu được ghi nhận vào chi phí phát sinh trong kỳ. Chi phí triển khai cho từng dự án chỉ được ghi nhận là tài cố định vô hình nếu Công ty đồng thời thỏa mãn được các điều kiện sau: (i) Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán; (ii) Công ty dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán; (iii) Công ty có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó; (iv) Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai; (v) Công ty có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó; (vi) Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó; và (vii) Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho Tài sản cố định vô hình.

Chi phí liên quan đến tài sản cố định vô hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau thì được tính vào nguyên giá tài sản cố định vô hình: (i) Chi phí này có khả năng làm cho tài sản cố định vô hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu; (ii) Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một tài sản cố định vô hình cụ thể.
Khấu hao

Tài sản cố định vô hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính, cụ thể như sau:

Số năm
Quyền sử dụng đất có thời hạn 50
Phần mềm máy tính 5

 

  1. Các khoản đầu tư tài chính

Hợp nhất kinh doanh

Tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng của công ty con được xác định theo giá trị hợp lý tại ngày mua công ty con. Bất kỳ khoản phụ trội nào giữa giá mua và tổng giá trị hợp lý của tài sản được mua được ghi nhận là lợi thế thương mại. Bất kỳ khoản thiếu hụt nào giữa giá mua và tổng giá trị hợp lý của tài sản được mua được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán phát sinh hoạt động mua công ty con.

Lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu được xác định trên cơ sở tỷ lệ của cổ đông thiểu số trong tổng giá trị hợp lý của tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng được ghi nhận.

Đầu tư vào các công ty liên kết

Công ty liên kết là một công ty mà Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hay công ty liên doanh của Công ty. Ảnh hưởng đáng kể thể hiện ở quyền tham gia vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không có ảnh hưởng về mặt kiểm soát hoặc đồng kiểm soát những chính sách này.

Kết quả hoạt động kinh doanh, tài sản và công nợ của các công ty liên kết được hợp nhất trong Báo cáo tài chính sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu. Các khoản góp vốn liên kết được trình bày trong Bảng cân đối kế toán theo giá gốc được điều chỉnh theo những thay đổi trong phần vốn góp của Công ty vào phần tài sản thuần của công ty liên kết sau ngày mua khoản đầu tư. Các khoản lỗ của công ty liên kết vượt quá khoản góp vốn của Công ty tại công ty liên kết đó không được ghi nhận.

Trong trường hợp một công ty thành viên của Công ty thực hiện giao dịch với một công ty liên kết với Công ty, lãi/lỗ chưa thực hiện tương ứng với phần góp vốn của Công ty vào công ty liên kết, được loại bỏ khỏi Báo cáo tài chính hợp nhất.
Đầu tư vào liên doanh

Phần vốn góp của Công ty trong cơ sở kinh doanh được đồng kiểm soát được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được hiểu là việc đưa ra các quyết định mang tính chiến lược liên quan đến các chính sách hoạt động và tài chính của đơn vị liên doanh phải có sự đồng thuận của các bên đồng kiểm soát.

Phần vốn góp của Công ty trong các hoạt động kinh doanh được đồng kiểm soát được ghi nhận trong báo cáo tài chính bằng cách hạch toán: (i) Tài sản do Công ty kiểm soát và các khoản nợ phải trả mà Công ty phải gánh chịu; (ii) Chi phí phải gánh chịu và doanh thu được chia từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ của liên doanh.

Phần vốn góp của Công ty trong các hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh tài sản được đồng kiểm soát được ghi nhận trong các báo cáo tài chính bằng cách hạch toán: (i) Phần vốn góp vào tài sản được đồng kiểm soát, được phân loại theo tính chất của tài sản; (ii) Các khoản nợ phải trả phát sinh riêng của Công ty; (iii) Phần nợ phải trả phát sinh chung phải gánh chịu cùng với các bên góp vốn liên doanh khác; (iv) Các khoản thu nhập từ việc bán hoặc sử dụng phần sản phẩm được chia từ liên doanh cùng với phần chi phí phát sinh được phân chia từ hoạt động của liên doanh; (v) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc góp vốn liên doanh.

Các khoản đầu tư chứng khoán và các khoản đầu tư khác
Các khoản đầu tư chứng khoán và các khoản đầu tư khác được ghi nhận theo giá mua thực tế và các chi phí liên quan đến giao dịch mua các khoản đầu tư.

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính được trích lập theo các quy định về kế toán hiện hành. Theo đó, Công ty được phép trích lập dự phòng cho các khoản đầu tư chứng khoán tự do trao đổi có giá trị ghi sổ cao hơn giá thị trường tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Đối với các khoản đầu tư tài chính dài hạn, Công ty trích lập dự phòng nếu tổ chức kinh tế mà Công ty đang đầu tư bị lỗ, trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi đầu tư.

Lợi thế thương mại
Lợi thế thương mại trên Báo cáo tài chính hợp nhất là phần phụ trội giữa mức giá phí hợp nhất kinh doanh so với phần lợi ích của Công ty trong tổng giá trị hợp lý của tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng của công ty con, công ty liên kết, hoặc đơn vị góp vốn liên doanh tại ngày thực hiện nghiệp vụ đầu tư.  Lợi thế thương mại được coi là một loại tài sản vô hình, được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng trên thời gian hữu dụng ước tính là XX năm (theo VAS11- Hợp nhất kinh doanh, thời gian hữu dụng ước tính tối đa không quá 10 năm).

Lợi thế kinh doanh có được từ việc mua công ty liên kết được tính vào giá trị ghi sổ của công ty liên kết. Lợi thế kinh doanh từ việc mua các công ty con và các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được trình bày riêng như một loại tài sản vô hình trên Bảng Cân đối kế toán.

Khi bán công ty con, công ty liên kết hoặc đơn vị góp vốn liên doanh, giá trị còn lại của khoản lợi thế thương mại chưa khấu hao hết được tính vào khoản lãi/lỗ do nghiệp vụ nhượng bán công ty tương ứng.

  1. Chi phí đi vay

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất những tài sản cần một thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh được cộng vào nguyên giá tài sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các khoản thu nhập phát sinh từ việc đầu tư tạm thời các khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên quan.

Tất cả các chi phí lãi vay khác được ghi vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của Công ty.

  1. Chi phí trả trước

Chi phí trả trước bao gồm các chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn trên bảng cân đối kế toán và được phân bổ trong khoảng thời gian trả trước của chi phí tương ứng với các lợi ích kinh tế được tạo ra từ các chi phí này.

  1. Các khoản phải trả và chi phí trích trước

Các khoản phải trả và chi phí trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được không phụ thuộc vào việc Công ty đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa.

  1. Các khoản dự phòng

Các khoản dự phòng được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau: (i) Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra; (ii) Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và (iii) Công ty có thể đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.

  1. Vốn chủ sở hữu

Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.

Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ.

Cổ phiếu quỹ được ghi nhận theo giá trị thực tế và trừ vào vốn chủ sở hữu. Công ty không ghi nhận các khoản lãi, lỗ khi mua, bán, phát hành hoặc hủy cổ phiếu quỹ.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của Công ty sau khi trừ các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

  1. Doanh thu

Doanh thu được ghi nhận khi Công ty có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác định được một cách chắc chắn. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: (i) Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (ii) Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (iii) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (iv) Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; và (v) Chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng có thể xác định được.

Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: (i) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (ii) Công ty có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (iii) Phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán có thể xác định được; và (iv) Chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó có thể xác định được

Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia

Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của Công ty được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: (i) Công ty có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; và (ii) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

  1. Thuế

Thuế thu nhập hiện hành

Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.

Theo Giấy chứng nhận đầu tư số 12121000099 ngày 14 tháng 07 năm 2008 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai cấp, theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính Phủ, Công ty Cổ phần Hóa chất Đức Giang Lào Cai  nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh với thuế suất thuế 10{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} trong 15 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động, được miễn thuế trong 4 năm kể từ khi có thu nhập từ dự án và giảm 50{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.

Thuế thu nhập hoãn lại

Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục tài sản hoặc công nợ trên báo cáo tài chính và được ghi nhận theo phương pháp bảng cân đối kế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ các khoản chênh lệch tạm thời.

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừ trường hợp khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu. Trong trường hợp đó, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có quyền hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế và Công ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

Thuế khác

Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.

  1. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

(Đơn vị tính: VND)

  1. Tiền

 

30/06/2013 31/12/2012
Tiền mặt 3.164.529.122 695.181.119
Tiền gửi ngân hàng 28.722.925.673 39.182.701.493
Các khoản tương đương tiền 263.167.469.712 360.254.048.530
Cộng 295.054.924.507 400.131.931.142

 

  1. Các khoản phải thu ngắn hạn khác
30/06/2013 31/12/2012
Công ty Cổ phần Phốt pho Vàng Lào Cai 1.830.106.651
Công ty CP Hoá chất Phân bón Lào Cai 225.108.980.532
Ban quản lý các Khu Công nghiệp Lào Cai 750.000.000 750.000.000
Dự thu lãi tiền gửi có kỳ hạn 691.920.004 1.486.843.224
Phải thu khác các đối tượng khác 1.581.029.221 759.034.686
Cộng 228.131.929.757 4.825.984.561

 

  1. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
Năm nay
Số dư đầu năm 219.276.631
Tăng dự phòng 61.200.569
Hoàn nhập
Số dư cuối năm 280.477.200
  1. Hàng tồn kho
30/06/2013 31/12/2012
Nguyên liệu, vật liệu 116.993.728.824 137.792.700.486
Công cụ, dụng cụ 114.485.408 48.151.000
Chi phí SX, KD dở dang 1.590.433.160 1.968.056.804
Thành phẩm 29.262.943.338 20.642.141.721
Cộng 147.961.590.730 160.451.050.011
  1. Tài sản ngắn hạn khác
30/06/2013 31/12/2012
Tạm ứng 405.194.541 218.741.291
Ký quỹ, ký cược ngắn hạn 10.000.000 10.000.000
Cộng 415.194.541 228.741.291

 

  1. Tài sản cố định hữu hình
Khoản mục Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải Trang thiết bị văn phòng Tài sản cố định khác Tổng cộng
NGUYÊN GIÁ
Số dư tại ngày 31/12/2012 68.321.534.771 220.618.415.150 18.114.766.348 891.457.319 62.048.542 308.008.222.130
Mua trong kỳ 1.600.169.746 5.587.726.565 2.577.893.163 9.765.789.474
Tăng khác 19.875.540 19.875.540
Số dư tại ngày 30/06/2013 69.941.580.057 226.206.141.715 20.692.659.511 891.457.319 62.048.542 317.793.887.144
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ
Số dư tại ngày 31/12/2012 29.139.957.384 107.355.899.933 7.212.906.498 307.765.696 62.048.542 144.078.578.053
Khấu hao trong kỳ 4.286.221.368 17.280.249.492 1.645.249.006 85.019.002 23.296.738.868
Số dư tại ngày 30/06/2013 33.426.178.752 124.636.149.425 8.858.155.504 392.784.698 62.048.542 167.375.316.921
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Số dư tại ngày 31/12/2012 39.181.577.387 113.262.515.217 10.901.859.850 583.691.623 163.929.644.077
Số dư tại ngày 30/06/2013 36.515.401.305 101.569.992.290 11.834.504.007 498.672.621 150.418.570.223

 

  1. Tài sản cố định vô hình
Khoản mục Quyền sử dụng đất Phần mềm máy tính Tổng cộng
NGUYÊN GIÁ
Số dư tại ngày 31/12/2012 40.206.804.477 26.000.000 40.232.804.477
Mua trong kỳ 473.510.910 473.510.910
Số dư tại ngày 30/06/2013 40.680.315.387 26.000.000 40.706.315.387
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ
Số dư tại ngày 31/12/2012 2.281.727.388 12.864.583 2.294.591.971
Khấu hao trong kỳ 422.004.654 3.466.667 425.471.321
Số dư tại ngày 30/06/2013 2.703.732.042 16.331.250 2.720.063.292
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại ngày 31/12/2012 37.925.077.089 13.135.417 37.938.212.506
Số dư tại ngày 30/06/2013 37.976.583.345 9.668.750 37.986.252.095
  1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
30/06/2013 31/12/2012
Kho ủ 6.509.373.994
Kho đá phốt phát 5.392.862.817
Kho phân bón 357.494.346
Nhà phản ứng và máy lọc 3.137.431.969
Nhà đóng gói và sản phẩn khô 1.195.569.432
Nhà đóng bao 208.934.500
Khu nghiền sấy quặng 3.094.959.908
Nhà tạo hạt 5.378.707.381
Kho chứa quặng 342.109.814
Đường nội bộ 529.014.218
Khu D 1.224.364.770
Công trình bể tuần hoàn 89.167.935
Nhà máy P4 8.035.934.990
Nhà trẻ Xuân Giao 1.160.270.283
Trạm chưa bao bì 92.503.818
Nhà phản ứng DCP 1.321.419.258
Tháp vận chuyển 98.404.076
Nhà máy TSP & DCP 1.611.824.846
Công trình nhà kho 192.832.017 755.786.227
Công trình nhà máy supe lân 282.970.000
Công trình nhà sấy quặng 1.407.354.937
Công trình san gạt mặt bằng khu B 3.093.182.467
Cộng 39.973.180.372 5.539.293.631

 

  1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

 

30/06/2013
Tên Công ty Tỷ lệ sở hữu Giá trị
Công ty Cổ phần Hóa chất phân bón Lào Cai 37,97{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} 94.398.324.360

Đầu tư trực tiếp:

Theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh 5300582654 ngày 13 tháng 11 năm 2012 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai cấp, Công ty Cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang đầu tư vào Công ty Cổ phần Hóa chất phân bón Lào Cai là 48.070.000.000 đồng, tương đương 24,04{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} vốn điều lệ.
Tỷ lệ đầu tư trực tiếp: 24,04{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}

Đầu tư gián tiếp:

Công ty Cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang đầu tư vào Công ty Cổ phần Hóa chất Đức Giang Lào cai là 154.209.020.000 đồng, tương đương 61,68{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} vốn điều lệ.
Công ty Cổ phần Hóa chất Đức Giang Lào Cai đầu tư vào Công ty Cổ phần Hóa chất phân bón Lào Cai là 45.169.930.000 đồng, tương đương 22,58{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} vốn điều lệ.
Tỷ lệ đầu tư gián tiếp: 61,68{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} x 22,58{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} = 13,93{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}

Tỷ lệ sở hữu và lợi ích của Công ty cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang tại Công ty Cổ phần Hóa chất Phân bón Lào Cai là 37,97{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}.
Chi tiết đầu tư vào công ty liên kết

30/06/2013
Số dư đầu năm 93.898.424.397
Phần lợi nhuận trong kết quả kinh doanh của các công ty liên kết 499.899.963
Lợi nhuận, cổ tức được chia đã nhận
Số dư cuối năm 94.398.324.360
  1. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

 

30/06/2013 31/12/2012
Công ty Cổ phần Phốt pho Vàng Lào Cai 18.254.280.000
Cộng 18.254.280.000

Đầu tư cổ phiếu

30/06/2013 31/12/2012
Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị
Công ty Cổ phần Phốt pho Vàng Lào Cai (*) 264.000 18.254.280.000
Cộng 264.000 18.254.280.000

(*) Ngày 2 tháng 5 năm 2013 Công ty chuyển nhượng toàn bộ 264.000 cổ phần cho Công ty Cổ phần Victory theo hợp đồng mua bán cổ phần ngày 2 tháng 5 năm 2013. Giá trị chuyển nhượng đối với khoản đầu tư trên là 13.354.085.603 đồng.

  1. Chi phí trả trước dài hạn
30/06/2013 31/12/2012
Chi phí thuê nhà tại Bình Dương 343.731.791 412.467.791
Chi phí sửa chữa và công cụ dụng cụ 2.558.972.332
Cộng 2.902.704.123 412.467.791
  1. Vay và nợ ngắn hạn
30/06/2013 31/12/2012
Vay ngắn hạn ngân hàng 79.710.673.511
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 71.079.098.205 66.156.399.839
Ngân hàng ANZ 41.656.980.564 5.192.488.390
Ngân hàng HSBC 8.361.785.282
Ngân hàng TMCP Quân đội 47.869.086.785
Cộng 160.605.165.554 79.710.673.511

12.1.     Các khoản vay ngắn hạn

Đối tượng Số dư cuối năm Kỳ hạn Lãi suất Hình thức đảm bảo
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 71.079.098.205 04 tháng 4,5{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}/năm Tiền trong tài khoản tiết kiệm
Ngân hàng ANZ 41.656.980.564 01 tháng 4{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}/năm
Ngân hàng TMCP Quân đội 47.869.086.785 03 tháng 3{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}/năm Tiền trong tài khoản tiết kiệm
Cộng 160.605.165.554

 

  1. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
30/06/2013 31/12/2012
Thuế giá trị gia tăng 983.588.808
Thuế xuất, nhập khẩu 7.481.918.756 6.795.752.843
Thuế thu nhập doanh nghiệp 17.399.853.140 27.808.448.366
Thuế thu nhập cá nhân 667.055.232 162.430.530
Cộng 25.548.827.128 35.750.220.547
  1. Chi phí phải trả
30/06/2013 31/12/2012
Chi phí tiền điện 9.129.560.000 8.647.113.104
Tiền thưởng doanh số 196.428.686
Chi phí lãi vay phải trả 139.754.752 285.595.747
Cộng 9.269.314.752 9.129.137.537
  1. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
30/06/2013 31/12/2012
Kinh phí công đoàn 886.437.089 793.422.477
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thất nghiệp 236.491.449 740.830.686
Nhận ký quỹ ký cược ngắn hạn 20.000.000
Tiền thưởng ban điều hành 666.000.000
Cổ tức, lợi nhuận phải trả 82.318.824.021 81.652.824.020
Phải trả phải nộp khác 262.354.840 4.649.890.137
Cộng 83.704.107.399 88.522.967.320

 

  1. Vốn chủ sở hữu

16.1.     Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu

Nội dung Vốn đầu tư của chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ phần Cổ phiếu quỹ Chênh lệch tỷ giá hối đoái Quỹ đầu tư phát triển Quỹ dự phòng tài chính Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Tổng cộng
NĂM TRƯỚC
Số dư đầu năm 66.000.000.000 145.430.507 32.436.390.213 12.439.459.624 86.070.295.719 197.091.576.063
Hoàn nhập CLTG năm trước (145.430.507) (145.430.507)
Tăng do nhận vốn góp 154.000.000.000 1.072.000.000 155.072.000.000
Mua lại cổ phiế (1.441.887) (1.441.887)
Lợi nhuận trong năm 214.041.077.882 214.041.077.882
Trích lập các quỹ 5.740.152.604 4.295.848.706 (26.269.556.262) (16.233.554.952)
Chia cổ tức (94.509.875.264) (94.509.875.264)
Giảm khác (34.555.257) 410.925.628 376.370.371
Số dư cuối năm 220.000.000.000 1.072.000.000 (1.441.887) (34.555.257) 38.176.542.817 16.735.308.330 179.742.867.703 455.690.721.706
NĂM NAY
Số dư đầu kỳ 220.000.000.000 1.072.000.000 (1.441.887) (34.555.257) 38.176.542.817 16.735.308.330 179.742.867.703 455.690.721.706
Lãi trong năm 145.880.598.527 145.880.598.527
Trích lập các quỹ 73.666.567.270 31.883.121.080 (27.646.572.381) 77.903.115.969
Lỗ trong năm
Kết chuyển chênh lệch tỷ giá 34.555.257 34.555.257
Điều chỉnh do hợp nhất (12.318.518.394) (5.816.101.785) (35.983.966.500) (54.118.586.679)
Cộng 220.000.000.000 1.072.000.000 (1.441.887) 99.524.591.693 42.802.327.625 261.992.927.349 625.390.404.780
Kết chuyển lợi ích cổ đông thiểu số 24.529.693.655 9.083.583.855 54.416.576.116 88.029.853.626
Số dư cuối kỳ 220.000.000.000 1.072.000.000 (1.441.887) 74.994.898.038 33.718.743.770 207.576.351.233 537.360.551.154

16.2.     Cổ phiếu

30/06/2013 31/12/2012
Cổ phiếu Cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 22.000.000 22.000.000
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 22.000.000 22.000.000
Cổ phiếu phổ thông 22.000.000 22.000.000
Cổ phiếu ưu đãi
Số lượng cổ phiếu được mua lại 64 64
Cổ phiếu phổ thông 64 64
Cổ phiếu ưu đãi
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 21.999.936 21.999.936
Cổ phiếu phổ thông 21.999.936 21.999.936
Cổ phiếu ưu đãi
* Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND/Cổ phiếu
  1. Lợi ích cổ đông thiểu số
30/06/2013
Nguồn vốn kinh doanh 95.790.980.000
Quỹ đầu tư phát triển 24.529.693.655
Quỹ dự phòng tài chính 9.083.583.855
Cổ phiếu quỹ (498.113)
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 54.416.576.116
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Cộng 183.820.335.513

 

  1. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT

(Đơn vị tính: VND)

  1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ 01/01/2013 đến 30/06/2013
Doanh thu 922.965.574.968
Doanh thu bán hàng hoá 136.362.944.311
Doanh thu bán thành phẩm 761.547.010.050
Doanh thụ bán quặng bột 18.389.861.635
Doanh thu khác 6.665.758.972
Các khoản giảm trừ 37.460.312.182
Chiết khấu thương mại 36.984.174
Hàng bán bị trả lại 14.658.377
Thuế xuất khẩu 37.408.669.631
Cộng 885.505.262.786
  1. Giá vốn hàng bán
Từ 01/01/2013 đến 30/06/2013
Giá vốn của hàng hóa đã bán, thành phẩm 675.865.920.067
Giá vốn của bột quặng 9.262.866.934
Cộng 685.128.787.001

 

  1. Doanh thu hoạt động tài chính
Từ 01/01/2013 đến 30/06/2013
Lãi tiền gửi, tiền cho vay 16.142.090.884
Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 3.164.682.033
Cộng 19.306.772.917

 

  1. Chi phí tài chính
Từ 01/01/2013 đến 30/06/2013
Lãi tiền vay 2.131.886.384
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 7.547.893.406
Chi phí tài chính khác 62.580.918
Cộng 9.742.360.708
  1. Thu nhập khác
Từ 01/01/2013
đến 30/06/2013
Nước rửa chén 20kg (do bên mua không nhận hàng) 1.338.115
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 29.866.100
31.204.215
  1. Chi phí khác
Từ 01/01/2013
đến 30/06/2013
Dự án mã số CHHD.DASXTN.003/09-11 thuộc Chương trình nghiên cứu khoa học và công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020 – Bộ Công thương 910.405.000
Chi khác 318.071.501
1.228.476.501
  1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Các báo cáo thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các quy định về thuế có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên các báo cáo tài chính có thể sẽ bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty tại thời điểm 30/06/2013 là 17.699.853.140 đồng. Trong đó:
–          Thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty Cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang là 1.163.173.255 đồng, và;
–          Thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty Cổ phần Hóa chất Đức Giang Lào Cai là 16.536.679.885 đồng.

  1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Từ 01/01/2013
đến 30/06/2013
+ Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 145.880.598.527
+ Các khoản điều chỉnh lợi nhuận kế toán để xác định lợi nhuận cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông:
– Các khoản điều chỉnh tăng
– Các khoản điều chỉnh giảm
+ Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông 145.880.598.527
+ Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong kỳ 21.999.936
+ Lãi cơ bản trên cổ phiếu 6.631

VII.      NHỮNG THÔNG TIN KHÁC
(Đơn vị tính: VND)

  1. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán

Ngày 08 tháng 07 năm 2013 Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước đã có Công văn số 3741/UBCK-QLPH trả lời chấp thuận việc phát hành 11.499.366 cổ phiếu (chiếm 99,99{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} tổng số chổ phiếu dự kiến phát hành) để trả cổ tức của Công ty Cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang.

  1. Công cụ tài chính

Ngày 06/11/2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 210/2009/TT-BTC hướng dẫn áp dụng Chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày Báo cáo tài chính và Thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính (“Thông tư 210”), có hiệu lực đối với các Báo cáo tài chính từ năm 2011 trở đi. Tuy nhiên, Thông tư 210 không đưa ra hướng dẫn tương đương cho việc đánh giá và ghi nhận công cụ tài chính bao gồm cả áp dụng giá trị hợp lý nhằm phù hợp với Chuẩn mực kế toán quốc tế và Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế. Các khoản mục tài sản và nợ của Công ty vẫn được ghi nhận và hạch toán theo các quy định hiện hành của các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Hệ thống kế toán Việt Nam.

2.1.       Các loại công cụ tài chính

Giá trị ghi sổ
30/6/2013 31/12/2012
Tài sản tài chính
Tiền và các khoản tương đương tiền 295.054.924.507 400.131.931.142
Phải thu khách hàng và phải thu khác 391.739.417.591 139.731.197.636
Đầu tư ngắn hạn
Đầu tư dài hạn 94.398.324.360 112.152.704.397
Tài sản tài chính khác 2.934.454.123 445.344.694
Cộng 784.127.120.581 652.461.177.869

Công ty chưa đánh giá giá trị hợp lý của tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính tại ngày kết thúc niên độ kế toán do Thông tư 210 cũng như các quy định hiện hành chưa có hướng dẫn cụ thể về việc xác định giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính.

2.2.       Quản lý rủi ro vốn

Công ty quản trị nguồn vốn nhằm đảm bảo rằng Công ty có thể vừa hoạt động liên tục, vừa tối đa hóa lợi ích của các cổ đông/chủ sở hữu thông qua tối ưu hóa số dư nguồn vốn và công nợ.

Cấu trúc vốn của Công ty gồm có các khoản nợ thuần (bao gồm các khoản vay trừ đi tiền và các khoản tương đương tiền), phần vốn thuộc sở hữu của các cổ đông/chủ sở hữu của Công ty (bao gồm vốn góp, các quỹ và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối).

2.3.       Quản lý rủi ro tài chính

Rủi ro tài chính bao gồm rủi ro thị trường (bao gồm rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất và rủi ro về giá cổ phiếu), rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất của dòng tiền. Công ty không thực hiện các biện pháp phòng ngừa các rủi ro tài chính do thiếu thị trường mua bán các công cụ tài chính này.

2.3.1     Quản lý rủi ro tỷ giá

Rủi ro tỷ giá là rủi ro liên quan đến lỗ phát sinh từ biến động của tỷ giá trao đổi ngoại tệ. Biến động tỷ giá trao đổi giữa VND và các ngoại tệ mà Công ty có sử dụng có thể ảnh hưởng đến tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty. Công ty hạn chế rủi ro này bằng cách giảm thiểu trạng thái ngoại tệ ròng.

2.3.2     Quản lý rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của lãi suất thị trường. Công ty quản lý rủi ro lãi suất bằng cách phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường để có được các lãi suất có lợi cho mục đích của Công ty và vẫn nằm trong giới hạn quản lý rủi ro của mình.
2.3.3     Quản lý rủi ro về giá cổ phiếu
Các cổ phiếu đã niêm yết và chưa niêm yết do Công ty nắm giữ bị ảnh hưởng bởi các rủi ro thị trường phát sinh từ tính không chắc chắn về giá trị tương lai của cổ phiếu đầu tư. Công ty quản lý rủi ro về giá cổ phiếu bằng cách thiết lập hạn mức đầu tư vào cổ phiếu và các phân tích dự báo thị trường.

2.3.4     Quản lý rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng xảy ra khi một khách hàng hoặc đối tác không đáp ứng được các nghĩa vụ trong hợp đồng dẫn đến các tổn thất tài chính cho Công ty. Công ty có chính sách tín dụng phù hợp và thường xuyên theo dõi tình hình để đánh giá xem Công ty có chịu rủi ro tín dụng hay không.

2.3.5     Quản lý rủi ro thanh khoản
Mục đích quản lý rủi ro thanh khoản nhằm đảm bảo đủ nguồn vốn để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính hiện tại và trong tương lai. Tính thanh khoản cũng được Công ty quản lý nhằm đảm bảo mức phụ trội giữa nợ phải trả đến hạn và tài sản đến hạn trong kỳ ở mức có thể được kiểm soát đối với số vốn mà Công ty tin rằng có thể tạo ra trong kỳ đó. Chính sách của Công ty là theo dõi thường xuyên các yêu cầu về thanh khoản hiện tại và dự kiến trong tương lai nhằm đảm bảo Công ty duy trì mức dự phòng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, các khoản vay, nguồn vốn mà các chủ sở hữu cam kết góp.

Bảng dưới đây trình bày chi tiết các mức đáo hạn cho nợ phải trả tài chính phi phái sinh và tài sản tài chính phi phái sinh trên cơ sở không chiết khấu tại thời điểm lập báo cáo:

Khoản mục Dưới 1 năm Từ 1 năm đến 5 năm Cộng
NỢ PHẢI TRẢ TÀI CHÍNH
Số dư cuối năm
Các khoản vay 160.605.165.554 160.605.165.554
Phải trả người bán và phải trả khác 284.620.026.460 284.620.026.460
Chi phí phải trả 9.269.314.752 9.269.314.752
Cộng 454.494.506.766 454.494.506.766
Số dư đầu năm
Các khoản vay 79.710.673.511 79.710.673.511
Phải trả người bán và phải trả khác 363.473.507.140 363.473.507.140
Chi phí phải trả 9.269.314.752 9.269.314.752
Cộng 452.453.495.403 452.453.495.403
TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Số dư cuối năm
Tiền và các khoản tương đương tiền 295.054.924.507 295.054.924.507
Phải thu khách hàng và phải thu khác 391.739.417.591 391.739.417.591
Đầu tư ngắn hạn
Đầu tư dài hạn 94.398.324.360 94.398.324.360
Tài sản tài chính khác 2.934.454.123 2.934.454.123
Cộng 689.728.796.221 94.398.324.360 784.127.120.581
Số dư đầu năm
Tiền và các khoản tương đương tiền 400.131.931.142 400.131.931.142
Phải thu khách hàng và phải thu khác 139.731.197.636 139.731.197.636
Đầu tư ngắn hạn
Đầu tư dài hạn 112.152.704.397 112.152.704.397
Tài sản tài chính khác 445.344.694 445.344.694
Cộng 540.308.473.472 112.152.704.397 652.461.177.869

 

  1. Báo cáo bộ phận

Trong 6 tháng đầu năm 2013, doanh thu chính của Công ty phát sinh chủ yếu trên cùng một địa bàn, do đó Công ty không thực hiện trình bày Báo cáo bộ phận. Tại Báo cáo tài chính cho năm tài chính năm 2013, Công ty tiến hành lập báo cáo bộ phận theo quy định.

  1. Số liệu so sánh

Số liệu so sánh trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất được là số liệu so sánh trên Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012 được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C), Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất không trình bày số liệu so sánh kỳ trước, do năm 2013 là năm đầu tiên Công ty lập Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ.

Đào Hữu Huyền
Tổng Giám đốc
Ngày 23 tháng 8 năm 2013

Cùng chuyên mục

Trả lời