KALI PEMANGANAT – Thuốc tím

Thuốc tím có công thức hoá học KMnO4 còn gọi là Kali pemanganat hay Potassium permanganate dạng bột, màu tím là chất oxi hóa mạnh, sẽ bốc cháy hoặc phát nổ nếu kết hợp với chất hữu cơ khác. Bị phân huỷ ở nhiệt độ trên 200oC, 100 g nước hoà tan được 6,4 g KMnO4, […]

AXIT AXETIC

Axit axetic, hay còn gọi là ethanoic hoặc etanoic, là một axit hữu cơ, mạnh hơn axit cacbonic. Phân tử gồm nhóm methyl liên kết với nhóm carboxyl. Giấm có tối thiểu 4% acid acetic theo thể tích.Điều đó khiến acid acetic là thành phần chính trong giấm ngoài nước. Acid acetic có vị chua […]

NATRI CITRAT SODIUM CITRATE

Natri citrat được dùng chủ yếu làm phụ gia thực phẩm, thường là làm hương liệu hay làm chất bảo quản. Nó có số E là E331. Natri citrat được dùng làm chất tạo mùi trong nhiều loại nước có ga. Natri citrat còn là thành phần của xúc xích, và cũng được dùng trong các loại đồ uống chế biến sẵn […]

Kali hydroxyt potassium hydroxide

Kali hiđroxit là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này do độ phản ứng của nó đối với axit và tính ăn mòn

Axit sulfuric

Axit sunfuric, còn được gọi là vitriol, là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro, có công thức phân tử H₂SO₄. Nó là một chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước, trong một phản ứng tỏa nhiệt cao

NH4NO3

Amoni Nitrat là một hợp chất hóa học, là nitrat của amôniăc với công thức hóa học NH4NO3, là một chất bột màu trắng tại nhiệt độ phòng và áp suất tiêu chuẩn. Chất này thường được dùng trong nông nghiệp là phân bón và cũng được sử dụng làm chất ôxi hóa trong thuốc nổ, đặc biệt là các thiết bị nổ tự tạo.

NaOH

Natri hidroxit hay còn gọi là sodium hydroxide có công thức hóa học NAOH là một hợp chất vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta bởi vì nó có rất nhiều công dụng nhất là NAOH trong xử lý thải. Trong công nghiệp người ta còn gọi là xút hay xút ăn […]

AXIT NITRIC

Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO₃. Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Trong tự nhiên, axit nitric hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp và hiện nay chúng là một trong những tác nhân […]

CLOROFORM

Clorofom, hay còn gọi là triclomêtan và mêtyl triclorua, và một hợp chất hoá học thuộc nhóm trihalomêtan có công thức CHCl₃. Nó không cháy trong không khí, trừ khi tạo thành hỗn hợp với các chất dễ bắt cháy hơn. Người ta sử dụng clorofom làm chất phản ứng và dung môi. Clorofom còn […]

AXIT PHỐT PHORIC

Axit phosphoric, hay đúng hơn là axit orthophosphoric là một axit có tính ôxi hóa trung bình và có công thức hóa học H₃PO₄. Công thức: H3PO4 Khối lượng phân tử: 97,994 g/mol ID IUPAC: Phosphoric acid Điểm nóng chảy: 42,35 °C Mật độ: 1,88 g/cm³ Phân loại: Độ mạnh của axit

AXIT CLOHYDRIC

Axit clohydric hay axit muriatic là một axit vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua trong nước. Ban đầu, axit này được sản xuất từ axit sulfuric và muối ăn vào thời Phục Hưng, thậm chí từ thời Trung Cổ, sau đó được các nhà hóa học Glauber, Priestley […]

AXÊTON

Axeton, còn được viết là a-xê-tôn, là hợp chất hữu cơ, có công thức là (CH₃)₂CO. Axeton là một chất lỏng dễ cháy, không màu và là dạng xeton đơn giản nhất. Công thức: C3H6O Phân loại của EU: Dễ cháy (T); Gây kích thích, mẫn cảm (Xi) Độ axit (pKa): 19.2 Độ bazơ (pKb): -5.2 (với bazơ liên […]

Cồn tuyệt đối (Ethanol Absolute)

Mô tả: Cồn Ethanol tuyệt đối, còn gọi là ethyl alcohol, alcohol tinh khiết, là một hợp chất hữu cơ nằm trong dãy đồng đẳng của rượu methylic, là chất lỏng dễ bay hơi, dễ cháy, không màu. Cồn Ethanol là một trong các rượu thông thường trong thành phần đồ uống có chứa cồn.

Amoni Hydrôxit

Chất lượng: TK và TKPT Hàm lượng: 22 – 24{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}; 23 – 25{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} Đóng chai. Trọng lượng tịnh 1kg

ĐI NATRI HYDROPHOTPHAT

Natri đihiđrophotphat (NaH2PO4), là một hợp chất của natri với gốc axit photphat. Nó được dùng như là một loại thuốc nhuận tràng, và như một dung dịch đệm pH tượng tự natri photphat. Chỉ số axit (pKa) thuộc khoảng 6.8-7.20 (phụ thuộc vào đặc tính hoá lý trong quá trình xác định pKa)[1]. Giá trị tương đương natri […]