CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT VÀ HÓA CHẤT ĐỨC GIANG
(Thành lập tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC SOÁT XÉT
CHO GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG 01/01/2013 ĐẾN NGÀY 30 THÁNG 06 NĂM 2013
Tháng 8 năm 2013
MỤC LỤC
NỘI DUNG | TRANG |
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC | 1 |
BÁO CÁO SOÁT XÉT | 2 |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT | 3 – 4 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT | 5 |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT | 6 |
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT | 7- 32 |
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang (gọi tắt là “Công ty”) đệ trình báo cáo này cùng với Báo cáo tài chính hợp nhất đã được soát xét của Công ty (gọi chung là “Công ty”) cho giai đoạn hoạt động từ ngày 01/01/2013 đến ngày 30/06/2013.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC
Các thành viên của Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc điều hành Công ty trong kỳ và đến ngày lập ngày lập báo cáo này gồm:
Hội đồng Quản trị
Ông Đào Hữu Huyền Chủ tịch
Ông Đào Việt Hưng Thành viên
Ông Lưu Bách Đạt Thành viên
Bà Phan Thị Nhung Thành viên
Ông Lại Cao Hiến Thành viên
Ban Giám đốc
Ông Đào Hữu Huyền Tổng Giám đốc
Ông Đào Việt Hưng Phó Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Vĩ Hoàn Phó Tổng Giám đốc
TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong việc lập các báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:
- Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
- Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
- Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hợp nhất hay không;
- Lập báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh; và
- Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Thay mặt và đại diện cho Ban Giám đốc,
Đào Hữu Huyền Tổng Giám đốc Ngày 23 tháng 8 năm 2013 |
Số: /…..
BÁO CÁO SOÁT XÉT
Về Báo cáo tài chính hợp nhất cho giai đoạn hoạt động từ ngày 01/01/2013 đến ngày 30/06/2013 của
Công ty Cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang
Kính gửi: Các cổ đông và Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang
Chúng tôi đã thực hiện công tác soát xét Bảng cân đối kế toán hợp nhất của Công ty Cổ phần Bột giặt và Hoá chất Đức Giang tại ngày 30/06/2013, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất cho giai đoạn hoạt động từ ngày 01/01/2013 đến ngày 30/06/2013, báo cáo lập ngày 23 tháng 8 năm 2013. Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất này thuộc trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra Báo cáo nhận xét về Báo cáo tài chính hợp nhất này trên cơ sở công tác soát xét của chúng tôi.
Chúng tôi đã thực hiện công tác soát xét Báo cáo tài chính hợp nhất theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về công tác soát xét. Chuẩn mực này yêu cầu công tác soát xét phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính hợp nhất không chứa đựng những sai sót trọng yếu. Công tác soát xét bao gồm chủ yếu là việc trao đổi với nhân sự của Công ty và áp dụng các thủ tục phân tích trên những thông tin tài chính; công tác này cung cấp một mức độ đảm bảo thấp hơn công tác kiểm toán. Chúng tôi không thực hiện công việc kiểm toán nên cũng không đưa ra ý kiến kiểm toán.
Trên cơ sở công tác soát xét của chúng tôi, chúng tôi không thấy có sự kiện nào để chúng tôi cho rằng Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo đây không phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Nguyễn Hữu Đông Tổng Giám đốc Giấy chứng nhận hành nghề số…… Thay mặt và đại diện CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2013 |
Vũ Đức Thắng Kiểm toán viên Giấy chứng nhận hành nghề số… |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2013
MẪU SỐ B 01-DN/HN
Đơn vị tính: VND
TÀI SẢN | Mã số | Thuyết minh |
30/06/2013 | 31/12/2012 |
TÀI SẢN NGẮN HẠN | 100 | 849.964.612.260 | 717.429.301.244 | |
Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | V.1 | 295.054.924.507 | 400.131.931.142 |
Tiền | 111 | 31.887.454.795 | 39.877.882.612 | |
Các khoản tương đương tiền | 112 | 263.167.469.712 | 360.254.048.530 | |
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | – | – | |
Phải thu ngắn hạn | 130 | 391.739.417.591 | 139.731.197.636 | |
Phải thu khách hàng | 131 | 125.958.107.803 | 119.496.737.208 | |
Trả trước cho người bán | 132 | 37.929.857.231 | 15.627.752.498 | |
Các khoản phải thu khác | 135 | V.2 | 228.131.929.757 | 4.825.984.561 |
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi | 139 | V.3 | (280.477.200) | (219.276.631) |
Hàng tồn kho | 140 | 147.961.590.730 | 160.451.050.011 | |
Hàng tồn kho | 141 | V.4 | 147.961.590.730 | 160.451.050.011 |
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | 149 | – | – | |
Tài sản ngắn hạn khác | 150 | 15.208.679.432 | 17.115.122.455 | |
Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 | – | – | |
Thuế GTGT được khấu trừ | 152 | 14.793.484.891 | 16.877.860.564 | |
Thuế và các khoản phải thu nhà nước | 154 | – | 8.520.600 | |
Tài sản ngắn hạn khác | 158 | V.5 | 415.194.541 | 228.741.291 |
TÀI SẢN DÀI HẠN | 200 | 325.710.781.173 | 320.005.199.305 | |
Các khoản phải thu dài hạn | 210 | – | – | |
– | ||||
Tài sản cố định | 220 | 228.378.002.690 | 207.407.150.214 | |
Tài sản cố định hữu hình | 221 | V.6 | 150.418.570.223 | 163.929.644.077 |
Nguyên giá | 222 | 317.793.887.144 | 308.008.222.130 | |
Giá trị hao mòn lũy kế | 223 | (167.375.316.921) | (144.078.578.053) | |
Tài sản cố định vô hình | 227 | V.7 | 37.986.252.095 | 37.938.212.506 |
Nguyên giá | 228 | 40.706.315.387 | 40.232.804.477 | |
Giá trị hao mòn lũy kế | 229 | (2.720.063.292) | (2.294.591.971) | |
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 230 | V.8 | 39.973.180.372 | 5.539.293.631 |
Bất động sản đầu tư | 240 | – | – | |
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 250 | 94.398.324.360 | 112.152.704.397 | |
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh | 252 | V.9 | 94.398.324.360 | 93.898.424.397 |
Đầu tư tài chính dài hạn khác | 258 | V.10 | – | 18.254.280.000 |
Tài sản dài hạn khác | 260 | 2.934.454.123 | 445.344.694 | |
Chi phí trả trước dài hạn | 261 | V.11 | 2.902.704.123 | 412.467.791 |
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 | – | 1.126.903 | |
Tài sản dài hạn khác | 268 | 31.750.000 | 31.750.000 | |
Lợi thế thương mại | 269 | – | – | |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN | 270 | 1.175.675.393.433 | 1.037.434.500.549 |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2013
MẪU SỐ B 01-DN/HN
Đơn vị tính: VND
NGUỒN VỐN | Mã số | Thuyết minh |
30/06/2013 | 31/12/2012 |
NỢ PHẢI TRẢ | 300 | 454.494.506.766 | 452.343.184.288 | |
Nợ ngắn hạn | 310 | 454.494.506.766 | 452.313.318.188 | |
Vay và nợ ngắn hạn | 311 | V.12 | 160.605.165.554 | 79.710.673.511 |
Phải trả người bán | 312 | 131.125.459.235 | 78.741.284.869 | |
Người mua trả tiền trước | 313 | 1.652.946.191 | 113.765.512.729 | |
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 314 | V.13 | 25.548.827.128 | 35.750.220.547 |
Phải trả công nhân viên | 315 | 10.438.465.186 | 16.345.142.624 | |
Chi phí phải trả | 316 | V.14 | 9.269.314.752 | 9.129.137.537 |
Các khoản phải trả, phải nộp khác | 319 | V.15 | 83.704.107.399 | 88.522.967.320 |
Quỹ khen thưởng phúc lợi | 323 | 32.150.221.321 | 30.348.379.051 | |
Nợ dài hạn | 330 | – | 29.866.100 | |
Dự phòng trợ cấp mất việc làm | 336 | – | 29.866.100 | |
NGUỒN VỐN | 400 | 537.360.551.154 | 455.690.721.706 | |
Nguồn vốn chủ sở hữu | 410 | V.16 | 537.360.551.154 | 455.690.721.706 |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 411 | 220.000.000.000 | 220.000.000.000 | |
Thặng dư vốn cổ phần | 412 | 1.072.000.000 | 1.072.000.000 | |
Cổ phiếu quỹ | 414 | (1.441.887) | (1.441.887) | |
Chênh lệnh tỷ giá hối đoái | 416 | – | (34.555.257) | |
Quỹ đầu tư phát triển | 417 | 74.994.898.038 | 38.176.542.817 | |
Quỹ Dự phòng tài chính | 418 | 33.718.743.770 | 16.735.308.330 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 420 | 207.576.351.233 | 179.742.867.703 | |
Nguồn kinh phí và quỹ khác | 430 | – | – | |
LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ | 439 | V.17 | 183.820.335.513 | 129.400.594.555 |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN | 440 | 1.175.675.393.433 | 1.037.434.500.549 |
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
CHỈ TIÊU | Mã số | Thuyết minh |
30/06/2013 | 31/12/2012 |
|
648.035,15 | 1.709.850,37 |
Đào Hữu Huyền Tổng Giám đốc Ngày 23 tháng 8 năm 2013 |
Đào Thị Mai Kế toán trưởng |
Hoàng Thúy Hà Người lập biểu |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn hoạt động từ ngày 01/01/2013 đến ngày 30/06/2013
MẪU SỐ B 02-DN/HN
Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU | Mã số |
Thuyết minh | Từ 01/01/2013 đến 30/06/2013 |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | VI.1 | 922.965.574.968 |
Các khoản giảm trừ doanh thu | 02 | 37.460.312.182 | |
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 10 | 885.505.262.786 | |
Giá vốn hàng bán | 11 | VI.2 | 685.128.787.001 |
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 20 | 200.376.475.785 | |
Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | VI.3 | 19.306.772.917 |
Chi phí tài chính | 22 | VI.4 | 9.742.360.708 |
Trong đó: Chi phí lãi vay | 23 | 2.131.886.384 | |
Chi phí bán hàng | 24 | 37.014.585.269 | |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | 25 | 8.648.478.735 | |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 30 | 164.277.823.990 | |
Thu nhập khác | 31 | VI.5 | 31.204.215 |
Chi phí khác | 32 | VI.6 | 1.228.476.501 |
Lợi nhuận khác | 40 | (1.197.272.286) | |
Lợi nhuận từ Công ty liên kết, liên doanh | 50 | 499.899.963 | |
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 50 | 163.580.451.667 | |
Chi phí thuế TNDN hiện hành | 51 | VI.7 | 17.699.853.140 |
Chi phí thuế TNDN hoãn lại | 62 | – | |
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 60 | 145.880.598.527 | |
Trong đó: | |||
Lợi nhuận sau thuế của Công ty mẹ | 91.464.022.411 | ||
Lợi ích cổ đông thiểu số | 54.416.576.116 | ||
Lãi cơ bản trên cổ phiếu | 70 | 6.631 |
Đào Hữu Huyền Tổng Giám đốc Ngày 23 tháng 8 năm 2013 |
Đào Thị Mai Kế toán trưởng |
Hoàng Thúy Hà Người lập biểu |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT
(Theo phương pháp gián tiếp)
Cho giai đoạn hoạt động từ ngày 01/01/2013 đến ngày 30/06/2013
MẪU SỐ B 03-DN/HN
Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU | Mã số | Từ 01/01/2013 đến 30/06/2013 |
|
||
|
01 | 163.580.451.667 |
|
||
– Khấu hao TSCĐ | 02 | 23.722.210.189 |
– Các khoản dự phòng | 03 | 61.200.569 |
– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư | 05 | (16.641.990.847) |
– Chi phí lãi vay | 06 | 2.131.886.384 |
|
08 | 172.853.757.962 |
– (Tăng), giảm các khoản phải thu | 09 | (248.030.067.193) |
– (Tăng), giảm hàng tồn kho | 10 | 12.493.966.893 |
– Tăng, (giảm) các khoản phải trả | 11 | (71.414.604.370) |
– (Tăng), giảm chi phí trả trước | 12 | (2.490.236.332) |
– Tiền lãi vay đã trả | 13 | (2.277.727.379) |
– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp | 14 | (28.108.448.366) |
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | 16 | (3.821.129.255) |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 20 | (170.794.488.040) |
|
– | |
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 21 | (44.673.187.125) |
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 26 | 13.354.085.603 |
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | 27 | 16.142.090.884 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 30 | (15.177.010.638) |
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính | – | |
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được | 33 | 322.757.412.676 |
4.Tiền chi trả nợ gốc vay | 34 | (241.862.920.633) |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | 40 | 80.894.492.043 |
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) | 50 | (105.077.006.635) |
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ | 60 | 400.131.931.142 |
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | 61 | – |
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) | 70 | 295.054.924.507 |
Đào Hữu Huyền Tổng Giám đốc Ngày 23 tháng 8 năm 2013 |
Đào Thị Mai Kế toán trưởng |
Hoàng Thúy Hà Người lập biểu |
- THÔNG TIN KHÁI QUÁT
- Công ty mẹ
Công ty Cổ phần Bột giặt và Hoà Chất Đức Giang là Công ty Cổ phần hoạt động theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0103003850 ngày 05 tháng 03 năm 2004 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Trong quá trình hoạt động Công ty đã 07 lần được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh sửa đổi do thay đổi vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, người đại diện theo pháp luật của Công ty.
Hoạt động chính của Công ty là:
– Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
– Cho thuê nhà xưởng;
– Sản xuất và buôn bán các mặt hàng nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng, các chất chứa bi tum, các loại sáp khoáng chất;
– Sản xuất, buôn bán máy móc, thiết bị điện và các linh kiện của chúng, vật liệu điện, dụng cụ cơ khí;
– Sản xuất và buôn bán các mặt hàng cao su, sơn, chất dẻo, phân bón, sắt, théo, kim loại màu;
– Sản xuất và buôn bán nguyên liệu và các mặt hàng hóa chất (trừ hóa chất Nhà nước cấm);
– (Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật).
Công ty có trụ sở chính và các chi nhánh tại các địa điểm sau:
Trụ sở/ Chi nhánh | Địa điểm |
Trụ sở chính | Số 18, Ngõ 44 – Đức Giang – Thượng Thanh – Long Biên – Hà Nội |
Chi nhánh Bình Dương | Khu công nghiệp Đồng An – Bình Hòa – Thuận An – Bình Dương |
Số lượng nhân viên của Công ty tại ngày 30/06/2013 là 526 người (năm 2012: 482 người).
Công ty con
Danh sách các Công ty con được hợp nhất
Công ty Cổ phần Hóa chất Đức Giang Lào Cai
* Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
* Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ tại ngày 30/06/2013: 61,68{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}
* Quyền biểu quyết của công ty mẹ tại ngày 30/06/2013: 61,68{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}
- Công ty liên kết
Danh sách các Công ty liên kết được phản ánh theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Công ty Cổ phần Hóa chất phân bón Lào Cai
* Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
* Tỷ lệ phần sở hữu tại ngày 31/12/2011: 37,97{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}
* Tỷ lệ quyền biểu quyết tại ngày 31/12/2011: 37,97{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}
- CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KỲ KẾ TOÁN
- Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
- Kỳ kế toán
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
- Cơ sở hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm Báo cáo tài chính của Công ty và Báo cáo tài chính của các công ty do Công ty kiểm soát (các công ty con) được lập cho đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc kiểm soát này đạt được khi Công ty có khả năng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của các công ty nhận đầu tư nhằm thu được lợi ích từ hoạt động của các công ty này.
Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con được mua lại hoặc bán đi trong năm được trình bày trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất từ ngày mua hoặc cho đến ngày bán khoản đầu tư ở công ty con đó.
Trong trường hợp cần thiết, Báo cáo tài chính của các công ty con được điều chỉnh để các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty và các công ty con khác là giống nhau.
Tất cả các nghiệp vụ và số dư giữa các công ty trong cùng tập đoàn được loại bỏ khi hợp nhất Báo cáo tài chính.
Lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần của công ty con hợp nhất được xác định là một chỉ tiêu riêng biệt tách khỏi phần vốn chủ sở hữu của cổ đông của công ty mẹ. Lợi ích của cổ đông thiểu số bao gồm giá trị các lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu và phần lợi ích của cổ đông thiểu số trong sự biến động của tổng vốn chủ sở hữu kể từ ngày hợp nhất kinh doanh. Các khoản lỗ tương ứng với phần vốn của cổ đông thiểu số vượt quá phần vốn của họ trong tổng vốn chủ sở hữu của công ty con được tính giảm vào phần lợi ích của Công ty trừ khi cổ đông thiểu số có nghĩa vụ ràng buộc và có khả năng bù đắp khoản lỗ đó.
III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
- Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng
Hình thức sổ kế toán áp dụng được đăng ký của Công ty là Nhật ký chung trên máy vi tính.
- CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
- Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm: tiền mặt tại quỹ; tiền gửi ngân hàng; các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
- Các khoản phải thu
Các khoản phải thu được trình bày theo giá trị ghi sổ trừ đi các khoản dự phòng được lập cho các khoản phải thu khó đòi.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị của các khoản phải thu mà Công ty dự kiến không có khả năng thu hồi tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Số tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
- Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá vốn của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.
Dự phòng cho hàng tồn kho được trích lập cho phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản suy giảm trong giá trị (do giảm giá, hư hỏng, kém phẩm chất, lỗi thời..) có thể xảy ra đối với nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hoá tồn kho thuộc quyền sở hữu của Công ty dựa trên bằng chứng hợp lý về sự suy giảm giá trị tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Số tăng hoặc giảm khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hạch toán vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do tự làm, tự xây dựng bao gồm chi phí xây dựng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của tài sản cố định hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định đem trao đổi.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu tặng, được ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý ban đầu hoặc giá trị danh nghĩa và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu tài sản cố định hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Khấu hao
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính, cụ thể như sau:
Số năm | ||
Nhà cửa và vật kiến trúc | 6 – 25 | |
Máy móc và thiết bị | 2 – 10 | |
Phương tiện vận tải | 5 – 8 | |
Thiết bị văn phòng | 3 – 6 | |
Tài sản khác | 3 |
- Tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá
Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua riêng biệt bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng như dự kiến.
Nguyên giá tài sản cố định vô hình hình thành trong quá trình sáp nhập doanh nghiệp có tính chất mua lại là giá trị hợp lý của tài sản đó vào ngày mua.
Nguyên giá tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn khi được giao đất hoặc số tiền trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác, hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh.
Nguyên giá tài sản cố định vô hình được Nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu, được xác định theo giá trị hợp lý ban đầu cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính.
Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định vô hình không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của tài sản cố định vô hình nhận về hoặc bằng với giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định vô hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định vô hình đem trao đổi
Toàn bộ chi phí nghiên cứu được ghi nhận vào chi phí phát sinh trong kỳ. Chi phí triển khai cho từng dự án chỉ được ghi nhận là tài cố định vô hình nếu Công ty đồng thời thỏa mãn được các điều kiện sau: (i) Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán; (ii) Công ty dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán; (iii) Công ty có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó; (iv) Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai; (v) Công ty có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó; (vi) Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó; và (vii) Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho Tài sản cố định vô hình.
Chi phí liên quan đến tài sản cố định vô hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau thì được tính vào nguyên giá tài sản cố định vô hình: (i) Chi phí này có khả năng làm cho tài sản cố định vô hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu; (ii) Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một tài sản cố định vô hình cụ thể.
Khấu hao
Tài sản cố định vô hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính, cụ thể như sau:
Số năm | ||
Quyền sử dụng đất có thời hạn | 50 | |
Phần mềm máy tính | 5 |
- Các khoản đầu tư tài chính
Hợp nhất kinh doanh
Tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng của công ty con được xác định theo giá trị hợp lý tại ngày mua công ty con. Bất kỳ khoản phụ trội nào giữa giá mua và tổng giá trị hợp lý của tài sản được mua được ghi nhận là lợi thế thương mại. Bất kỳ khoản thiếu hụt nào giữa giá mua và tổng giá trị hợp lý của tài sản được mua được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán phát sinh hoạt động mua công ty con.
Lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu được xác định trên cơ sở tỷ lệ của cổ đông thiểu số trong tổng giá trị hợp lý của tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng được ghi nhận.
Đầu tư vào các công ty liên kết
Công ty liên kết là một công ty mà Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hay công ty liên doanh của Công ty. Ảnh hưởng đáng kể thể hiện ở quyền tham gia vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không có ảnh hưởng về mặt kiểm soát hoặc đồng kiểm soát những chính sách này.
Kết quả hoạt động kinh doanh, tài sản và công nợ của các công ty liên kết được hợp nhất trong Báo cáo tài chính sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu. Các khoản góp vốn liên kết được trình bày trong Bảng cân đối kế toán theo giá gốc được điều chỉnh theo những thay đổi trong phần vốn góp của Công ty vào phần tài sản thuần của công ty liên kết sau ngày mua khoản đầu tư. Các khoản lỗ của công ty liên kết vượt quá khoản góp vốn của Công ty tại công ty liên kết đó không được ghi nhận.
Trong trường hợp một công ty thành viên của Công ty thực hiện giao dịch với một công ty liên kết với Công ty, lãi/lỗ chưa thực hiện tương ứng với phần góp vốn của Công ty vào công ty liên kết, được loại bỏ khỏi Báo cáo tài chính hợp nhất.
Đầu tư vào liên doanh
Phần vốn góp của Công ty trong cơ sở kinh doanh được đồng kiểm soát được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được hiểu là việc đưa ra các quyết định mang tính chiến lược liên quan đến các chính sách hoạt động và tài chính của đơn vị liên doanh phải có sự đồng thuận của các bên đồng kiểm soát.
Phần vốn góp của Công ty trong các hoạt động kinh doanh được đồng kiểm soát được ghi nhận trong báo cáo tài chính bằng cách hạch toán: (i) Tài sản do Công ty kiểm soát và các khoản nợ phải trả mà Công ty phải gánh chịu; (ii) Chi phí phải gánh chịu và doanh thu được chia từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ của liên doanh.
Phần vốn góp của Công ty trong các hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh tài sản được đồng kiểm soát được ghi nhận trong các báo cáo tài chính bằng cách hạch toán: (i) Phần vốn góp vào tài sản được đồng kiểm soát, được phân loại theo tính chất của tài sản; (ii) Các khoản nợ phải trả phát sinh riêng của Công ty; (iii) Phần nợ phải trả phát sinh chung phải gánh chịu cùng với các bên góp vốn liên doanh khác; (iv) Các khoản thu nhập từ việc bán hoặc sử dụng phần sản phẩm được chia từ liên doanh cùng với phần chi phí phát sinh được phân chia từ hoạt động của liên doanh; (v) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc góp vốn liên doanh.
Các khoản đầu tư chứng khoán và các khoản đầu tư khác
Các khoản đầu tư chứng khoán và các khoản đầu tư khác được ghi nhận theo giá mua thực tế và các chi phí liên quan đến giao dịch mua các khoản đầu tư.
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính được trích lập theo các quy định về kế toán hiện hành. Theo đó, Công ty được phép trích lập dự phòng cho các khoản đầu tư chứng khoán tự do trao đổi có giá trị ghi sổ cao hơn giá thị trường tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Đối với các khoản đầu tư tài chính dài hạn, Công ty trích lập dự phòng nếu tổ chức kinh tế mà Công ty đang đầu tư bị lỗ, trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi đầu tư.
Lợi thế thương mại
Lợi thế thương mại trên Báo cáo tài chính hợp nhất là phần phụ trội giữa mức giá phí hợp nhất kinh doanh so với phần lợi ích của Công ty trong tổng giá trị hợp lý của tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng của công ty con, công ty liên kết, hoặc đơn vị góp vốn liên doanh tại ngày thực hiện nghiệp vụ đầu tư. Lợi thế thương mại được coi là một loại tài sản vô hình, được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng trên thời gian hữu dụng ước tính là XX năm (theo VAS11- Hợp nhất kinh doanh, thời gian hữu dụng ước tính tối đa không quá 10 năm).
Lợi thế kinh doanh có được từ việc mua công ty liên kết được tính vào giá trị ghi sổ của công ty liên kết. Lợi thế kinh doanh từ việc mua các công ty con và các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được trình bày riêng như một loại tài sản vô hình trên Bảng Cân đối kế toán.
Khi bán công ty con, công ty liên kết hoặc đơn vị góp vốn liên doanh, giá trị còn lại của khoản lợi thế thương mại chưa khấu hao hết được tính vào khoản lãi/lỗ do nghiệp vụ nhượng bán công ty tương ứng.
- Chi phí đi vay
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất những tài sản cần một thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh được cộng vào nguyên giá tài sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các khoản thu nhập phát sinh từ việc đầu tư tạm thời các khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên quan.
Tất cả các chi phí lãi vay khác được ghi vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của Công ty.
- Chi phí trả trước
Chi phí trả trước bao gồm các chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn trên bảng cân đối kế toán và được phân bổ trong khoảng thời gian trả trước của chi phí tương ứng với các lợi ích kinh tế được tạo ra từ các chi phí này.
- Các khoản phải trả và chi phí trích trước
Các khoản phải trả và chi phí trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được không phụ thuộc vào việc Công ty đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa.
- Các khoản dự phòng
Các khoản dự phòng được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau: (i) Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra; (ii) Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và (iii) Công ty có thể đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
- Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ.
Cổ phiếu quỹ được ghi nhận theo giá trị thực tế và trừ vào vốn chủ sở hữu. Công ty không ghi nhận các khoản lãi, lỗ khi mua, bán, phát hành hoặc hủy cổ phiếu quỹ.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của Công ty sau khi trừ các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
- Doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi Công ty có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác định được một cách chắc chắn. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: (i) Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (ii) Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (iii) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (iv) Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; và (v) Chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng có thể xác định được.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: (i) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (ii) Công ty có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (iii) Phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán có thể xác định được; và (iv) Chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó có thể xác định được
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của Công ty được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: (i) Công ty có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; và (ii) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Thuế
Thuế thu nhập hiện hành
Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Theo Giấy chứng nhận đầu tư số 12121000099 ngày 14 tháng 07 năm 2008 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai cấp, theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính Phủ, Công ty Cổ phần Hóa chất Đức Giang Lào Cai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh với thuế suất thuế 10{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} trong 15 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động, được miễn thuế trong 4 năm kể từ khi có thu nhập từ dự án và giảm 50{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.
Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.
Thuế thu nhập hoãn lại
Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục tài sản hoặc công nợ trên báo cáo tài chính và được ghi nhận theo phương pháp bảng cân đối kế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ các khoản chênh lệch tạm thời.
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừ trường hợp khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu. Trong trường hợp đó, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có quyền hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế và Công ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.
Thuế khác
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.
- THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
(Đơn vị tính: VND)
- Tiền
30/06/2013 | 31/12/2012 | |||
Tiền mặt | 3.164.529.122 | 695.181.119 | ||
Tiền gửi ngân hàng | 28.722.925.673 | 39.182.701.493 | ||
Các khoản tương đương tiền | 263.167.469.712 | 360.254.048.530 | ||
Cộng | 295.054.924.507 | 400.131.931.142 |
- Các khoản phải thu ngắn hạn khác
30/06/2013 | 31/12/2012 | |||
Công ty Cổ phần Phốt pho Vàng Lào Cai | – | 1.830.106.651 | ||
Công ty CP Hoá chất Phân bón Lào Cai | 225.108.980.532 | – | ||
Ban quản lý các Khu Công nghiệp Lào Cai | 750.000.000 | 750.000.000 | ||
Dự thu lãi tiền gửi có kỳ hạn | 691.920.004 | 1.486.843.224 | ||
Phải thu khác các đối tượng khác | 1.581.029.221 | 759.034.686 | ||
Cộng | 228.131.929.757 | 4.825.984.561 |
- Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
Năm nay | ||||
Số dư đầu năm | 219.276.631 | |||
Tăng dự phòng | 61.200.569 | |||
Hoàn nhập | – | |||
Số dư cuối năm | 280.477.200 |
- Hàng tồn kho
30/06/2013 | 31/12/2012 | |||
Nguyên liệu, vật liệu | 116.993.728.824 | 137.792.700.486 | ||
Công cụ, dụng cụ | 114.485.408 | 48.151.000 | ||
Chi phí SX, KD dở dang | 1.590.433.160 | 1.968.056.804 | ||
Thành phẩm | 29.262.943.338 | 20.642.141.721 | ||
Cộng | 147.961.590.730 | 160.451.050.011 |
- Tài sản ngắn hạn khác
30/06/2013 | 31/12/2012 | |||
Tạm ứng | 405.194.541 | 218.741.291 | ||
Ký quỹ, ký cược ngắn hạn | 10.000.000 | 10.000.000 | ||
Cộng | 415.194.541 | 228.741.291 |
- Tài sản cố định hữu hình
Khoản mục | Nhà cửa, vật kiến trúc | Máy móc, thiết bị | Phương tiện vận tải | Trang thiết bị văn phòng | Tài sản cố định khác | Tổng cộng | |
NGUYÊN GIÁ | |||||||
Số dư tại ngày 31/12/2012 | 68.321.534.771 | 220.618.415.150 | 18.114.766.348 | 891.457.319 | 62.048.542 | 308.008.222.130 | |
Mua trong kỳ | 1.600.169.746 | 5.587.726.565 | 2.577.893.163 | – | 9.765.789.474 | ||
Tăng khác | 19.875.540 | – | – | – | – | 19.875.540 | |
Số dư tại ngày 30/06/2013 | 69.941.580.057 | 226.206.141.715 | 20.692.659.511 | 891.457.319 | 62.048.542 | 317.793.887.144 | |
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ | |||||||
Số dư tại ngày 31/12/2012 | 29.139.957.384 | 107.355.899.933 | 7.212.906.498 | 307.765.696 | 62.048.542 | 144.078.578.053 | |
Khấu hao trong kỳ | 4.286.221.368 | 17.280.249.492 | 1.645.249.006 | 85.019.002 | – | 23.296.738.868 | |
Số dư tại ngày 30/06/2013 | 33.426.178.752 | 124.636.149.425 | 8.858.155.504 | 392.784.698 | 62.048.542 | 167.375.316.921 | |
GIÁ TRỊ CÒN LẠI | |||||||
Số dư tại ngày 31/12/2012 | 39.181.577.387 | 113.262.515.217 | 10.901.859.850 | 583.691.623 | – | 163.929.644.077 | |
Số dư tại ngày 30/06/2013 | 36.515.401.305 | 101.569.992.290 | 11.834.504.007 | 498.672.621 | – | 150.418.570.223 | |
- Tài sản cố định vô hình
Khoản mục | Quyền sử dụng đất | Phần mềm máy tính | Tổng cộng | |
NGUYÊN GIÁ | ||||
Số dư tại ngày 31/12/2012 | 40.206.804.477 | 26.000.000 | 40.232.804.477 | |
Mua trong kỳ | 473.510.910 | 473.510.910 | ||
Số dư tại ngày 30/06/2013 | 40.680.315.387 | 26.000.000 | 40.706.315.387 | |
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ | ||||
Số dư tại ngày 31/12/2012 | 2.281.727.388 | 12.864.583 | 2.294.591.971 | |
Khấu hao trong kỳ | 422.004.654 | 3.466.667 | 425.471.321 | |
Số dư tại ngày 30/06/2013 | 2.703.732.042 | 16.331.250 | 2.720.063.292 | |
GIÁ TRỊ CÒN LẠI | ||||
Tại ngày 31/12/2012 | 37.925.077.089 | 13.135.417 | 37.938.212.506 | |
Số dư tại ngày 30/06/2013 | 37.976.583.345 | 9.668.750 | 37.986.252.095 | |
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
30/06/2013 | 31/12/2012 | |||
Kho ủ | 6.509.373.994 | – | ||
Kho đá phốt phát | 5.392.862.817 | – | ||
Kho phân bón | 357.494.346 | |||
Nhà phản ứng và máy lọc | 3.137.431.969 | – | ||
Nhà đóng gói và sản phẩn khô | 1.195.569.432 | – | ||
Nhà đóng bao | 208.934.500 | – | ||
Khu nghiền sấy quặng | 3.094.959.908 | – | ||
Nhà tạo hạt | 5.378.707.381 | – | ||
Kho chứa quặng | 342.109.814 | – | ||
Đường nội bộ | 529.014.218 | – | ||
Khu D | 1.224.364.770 | – | ||
Công trình bể tuần hoàn | 89.167.935 | – | ||
Nhà máy P4 | 8.035.934.990 | – | ||
Nhà trẻ Xuân Giao | 1.160.270.283 | – | ||
Trạm chưa bao bì | 92.503.818 | – | ||
Nhà phản ứng DCP | 1.321.419.258 | – | ||
Tháp vận chuyển | 98.404.076 | – | ||
Nhà máy TSP & DCP | 1.611.824.846 | – | ||
Công trình nhà kho | 192.832.017 | 755.786.227 | ||
Công trình nhà máy supe lân | – | 282.970.000 | ||
Công trình nhà sấy quặng | – | 1.407.354.937 | ||
Công trình san gạt mặt bằng khu B | – | 3.093.182.467 | ||
Cộng | 39.973.180.372 | 5.539.293.631 |
- Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
30/06/2013 | ||
Tên Công ty | Tỷ lệ sở hữu | Giá trị |
Công ty Cổ phần Hóa chất phân bón Lào Cai | 37,97{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} | 94.398.324.360 |
Đầu tư trực tiếp:
Theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh 5300582654 ngày 13 tháng 11 năm 2012 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai cấp, Công ty Cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang đầu tư vào Công ty Cổ phần Hóa chất phân bón Lào Cai là 48.070.000.000 đồng, tương đương 24,04{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} vốn điều lệ.
Tỷ lệ đầu tư trực tiếp: 24,04{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}
Đầu tư gián tiếp:
Công ty Cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang đầu tư vào Công ty Cổ phần Hóa chất Đức Giang Lào cai là 154.209.020.000 đồng, tương đương 61,68{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} vốn điều lệ.
Công ty Cổ phần Hóa chất Đức Giang Lào Cai đầu tư vào Công ty Cổ phần Hóa chất phân bón Lào Cai là 45.169.930.000 đồng, tương đương 22,58{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} vốn điều lệ.
Tỷ lệ đầu tư gián tiếp: 61,68{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} x 22,58{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} = 13,93{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}
Tỷ lệ sở hữu và lợi ích của Công ty cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang tại Công ty Cổ phần Hóa chất Phân bón Lào Cai là 37,97{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}.
Chi tiết đầu tư vào công ty liên kết
30/06/2013 | ||
Số dư đầu năm | 93.898.424.397 | |
Phần lợi nhuận trong kết quả kinh doanh của các công ty liên kết | 499.899.963 | |
Lợi nhuận, cổ tức được chia đã nhận | – | |
Số dư cuối năm | 94.398.324.360 |
- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
30/06/2013 | 31/12/2012 | |||
Công ty Cổ phần Phốt pho Vàng Lào Cai | – | 18.254.280.000 | ||
Cộng | – | 18.254.280.000 |
Đầu tư cổ phiếu
30/06/2013 | 31/12/2012 | |||||||
Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | |||||
Công ty Cổ phần Phốt pho Vàng Lào Cai (*) | – | – | 264.000 | 18.254.280.000 | ||||
Cộng | – | – | 264.000 | 18.254.280.000 |
(*) Ngày 2 tháng 5 năm 2013 Công ty chuyển nhượng toàn bộ 264.000 cổ phần cho Công ty Cổ phần Victory theo hợp đồng mua bán cổ phần ngày 2 tháng 5 năm 2013. Giá trị chuyển nhượng đối với khoản đầu tư trên là 13.354.085.603 đồng.
- Chi phí trả trước dài hạn
30/06/2013 | 31/12/2012 | |||
Chi phí thuê nhà tại Bình Dương | 343.731.791 | 412.467.791 | ||
Chi phí sửa chữa và công cụ dụng cụ | 2.558.972.332 | – | ||
Cộng | 2.902.704.123 | 412.467.791 |
- Vay và nợ ngắn hạn
30/06/2013 | 31/12/2012 | ||
Vay ngắn hạn ngân hàng | 79.710.673.511 | ||
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam | 71.079.098.205 | 66.156.399.839 | |
Ngân hàng ANZ | 41.656.980.564 | 5.192.488.390 | |
Ngân hàng HSBC | – | 8.361.785.282 | |
Ngân hàng TMCP Quân đội | 47.869.086.785 | – | |
Cộng | 160.605.165.554 | 79.710.673.511 |
12.1. Các khoản vay ngắn hạn
Đối tượng | Số dư cuối năm | Kỳ hạn | Lãi suất | Hình thức đảm bảo | ||||
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam | 71.079.098.205 | 04 tháng | 4,5{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}/năm | Tiền trong tài khoản tiết kiệm | ||||
Ngân hàng ANZ | 41.656.980.564 | 01 tháng | 4{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}/năm | |||||
Ngân hàng TMCP Quân đội | 47.869.086.785 | 03 tháng | 3{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112}/năm | Tiền trong tài khoản tiết kiệm | ||||
Cộng | 160.605.165.554 |
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
30/06/2013 | 31/12/2012 | |||
Thuế giá trị gia tăng | – | 983.588.808 | ||
Thuế xuất, nhập khẩu | 7.481.918.756 | 6.795.752.843 | ||
Thuế thu nhập doanh nghiệp | 17.399.853.140 | 27.808.448.366 | ||
Thuế thu nhập cá nhân | 667.055.232 | 162.430.530 | ||
Cộng | 25.548.827.128 | 35.750.220.547 |
- Chi phí phải trả
30/06/2013 | 31/12/2012 | |||
Chi phí tiền điện | 9.129.560.000 | 8.647.113.104 | ||
Tiền thưởng doanh số | – | 196.428.686 | ||
Chi phí lãi vay phải trả | 139.754.752 | 285.595.747 | ||
Cộng | 9.269.314.752 | 9.129.137.537 |
- Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
30/06/2013 | 31/12/2012 | |||
Kinh phí công đoàn | 886.437.089 | 793.422.477 | ||
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thất nghiệp | 236.491.449 | 740.830.686 | ||
Nhận ký quỹ ký cược ngắn hạn | – | 20.000.000 | ||
Tiền thưởng ban điều hành | – | 666.000.000 | ||
Cổ tức, lợi nhuận phải trả | 82.318.824.021 | 81.652.824.020 | ||
Phải trả phải nộp khác | 262.354.840 | 4.649.890.137 | ||
Cộng | 83.704.107.399 | 88.522.967.320 |
- Vốn chủ sở hữu
16.1. Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Nội dung | Vốn đầu tư của chủ sở hữu | Thặng dư vốn cổ phần | Cổ phiếu quỹ | Chênh lệch tỷ giá hối đoái | Quỹ đầu tư phát triển | Quỹ dự phòng tài chính | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | Tổng cộng | |
NĂM TRƯỚC | |||||||||
Số dư đầu năm | 66.000.000.000 | – | – | 145.430.507 | 32.436.390.213 | 12.439.459.624 | 86.070.295.719 | 197.091.576.063 | |
Hoàn nhập CLTG năm trước | – | – | – | (145.430.507) | – | – | – | (145.430.507) | |
Tăng do nhận vốn góp | 154.000.000.000 | 1.072.000.000 | – | – | – | – | – | 155.072.000.000 | |
Mua lại cổ phiế | – | – | (1.441.887) | – | – | – | – | (1.441.887) | |
Lợi nhuận trong năm | – | – | – | – | – | – | 214.041.077.882 | 214.041.077.882 | |
Trích lập các quỹ | – | – | – | – | 5.740.152.604 | 4.295.848.706 | (26.269.556.262) | (16.233.554.952) | |
Chia cổ tức | – | – | – | – | – | – | (94.509.875.264) | (94.509.875.264) | |
Giảm khác | – | – | – | (34.555.257) | – | – | 410.925.628 | 376.370.371 | |
Số dư cuối năm | 220.000.000.000 | 1.072.000.000 | (1.441.887) | (34.555.257) | 38.176.542.817 | 16.735.308.330 | 179.742.867.703 | 455.690.721.706 | |
NĂM NAY | |||||||||
Số dư đầu kỳ | 220.000.000.000 | 1.072.000.000 | (1.441.887) | (34.555.257) | 38.176.542.817 | 16.735.308.330 | 179.742.867.703 | 455.690.721.706 | |
Lãi trong năm | – | – | – | – | – | – | 145.880.598.527 | 145.880.598.527 | |
Trích lập các quỹ | – | – | – | – | 73.666.567.270 | 31.883.121.080 | (27.646.572.381) | 77.903.115.969 | |
Lỗ trong năm | – | – | – | – | – | – | – | – | |
Kết chuyển chênh lệch tỷ giá | – | – | – | 34.555.257 | – | – | – | 34.555.257 | |
Điều chỉnh do hợp nhất | – | – | – | – | (12.318.518.394) | (5.816.101.785) | (35.983.966.500) | (54.118.586.679) | |
Cộng | 220.000.000.000 | 1.072.000.000 | (1.441.887) | – | 99.524.591.693 | 42.802.327.625 | 261.992.927.349 | 625.390.404.780 | |
Kết chuyển lợi ích cổ đông thiểu số | – | – | – | – | 24.529.693.655 | 9.083.583.855 | 54.416.576.116 | 88.029.853.626 | |
Số dư cuối kỳ | 220.000.000.000 | 1.072.000.000 | (1.441.887) | – | 74.994.898.038 | 33.718.743.770 | 207.576.351.233 | 537.360.551.154 |
16.2. Cổ phiếu
30/06/2013 | 31/12/2012 | |||
Cổ phiếu | Cổ phiếu | |||
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành | 22.000.000 | 22.000.000 | ||
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng | 22.000.000 | 22.000.000 | ||
Cổ phiếu phổ thông | 22.000.000 | 22.000.000 | ||
Cổ phiếu ưu đãi | – | |||
Số lượng cổ phiếu được mua lại | 64 | 64 | ||
Cổ phiếu phổ thông | 64 | 64 | ||
Cổ phiếu ưu đãi | – | |||
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành | 21.999.936 | 21.999.936 | ||
Cổ phiếu phổ thông | 21.999.936 | 21.999.936 | ||
Cổ phiếu ưu đãi | – | |||
* Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND/Cổ phiếu |
- Lợi ích cổ đông thiểu số
30/06/2013 | ||
Nguồn vốn kinh doanh | 95.790.980.000 | |
Quỹ đầu tư phát triển | 24.529.693.655 | |
Quỹ dự phòng tài chính | 9.083.583.855 | |
Cổ phiếu quỹ | (498.113) | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 54.416.576.116 | |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái | ||
Cộng | 183.820.335.513 |
- THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
(Đơn vị tính: VND)
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ 01/01/2013 đến 30/06/2013 | ||
Doanh thu | 922.965.574.968 | |
Doanh thu bán hàng hoá | 136.362.944.311 | |
Doanh thu bán thành phẩm | 761.547.010.050 | |
Doanh thụ bán quặng bột | 18.389.861.635 | |
Doanh thu khác | 6.665.758.972 | |
Các khoản giảm trừ | 37.460.312.182 | |
Chiết khấu thương mại | 36.984.174 | |
Hàng bán bị trả lại | 14.658.377 | |
Thuế xuất khẩu | 37.408.669.631 | |
Cộng | 885.505.262.786 |
- Giá vốn hàng bán
Từ 01/01/2013 đến 30/06/2013 | ||
Giá vốn của hàng hóa đã bán, thành phẩm | 675.865.920.067 | |
Giá vốn của bột quặng | 9.262.866.934 | |
Cộng | 685.128.787.001 |
- Doanh thu hoạt động tài chính
Từ 01/01/2013 đến 30/06/2013 | ||
Lãi tiền gửi, tiền cho vay | 16.142.090.884 | |
Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện | 3.164.682.033 | |
Cộng | 19.306.772.917 |
- Chi phí tài chính
Từ 01/01/2013 đến 30/06/2013 | ||
Lãi tiền vay | 2.131.886.384 | |
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện | 7.547.893.406 | |
Chi phí tài chính khác | 62.580.918 | |
Cộng | 9.742.360.708 |
- Thu nhập khác
Từ 01/01/2013 đến 30/06/2013 |
||
Nước rửa chén 20kg (do bên mua không nhận hàng) | 1.338.115 | |
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm | 29.866.100 | |
31.204.215 |
- Chi phí khác
Từ 01/01/2013 đến 30/06/2013 |
||
Dự án mã số CHHD.DASXTN.003/09-11 thuộc Chương trình nghiên cứu khoa học và công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020 – Bộ Công thương | 910.405.000 | |
Chi khác | 318.071.501 | |
1.228.476.501 |
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Các báo cáo thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các quy định về thuế có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên các báo cáo tài chính có thể sẽ bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty tại thời điểm 30/06/2013 là 17.699.853.140 đồng. Trong đó:
– Thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty Cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang là 1.163.173.255 đồng, và;
– Thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty Cổ phần Hóa chất Đức Giang Lào Cai là 16.536.679.885 đồng.
- Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Từ 01/01/2013 đến 30/06/2013 |
||
+ Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 145.880.598.527 | |
+ Các khoản điều chỉnh lợi nhuận kế toán để xác định lợi nhuận cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông: | – | |
– Các khoản điều chỉnh tăng | – | |
– Các khoản điều chỉnh giảm | – | |
+ Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông | 145.880.598.527 | |
+ Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong kỳ | 21.999.936 | |
+ Lãi cơ bản trên cổ phiếu | 6.631 |
VII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC
(Đơn vị tính: VND)
- Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
Ngày 08 tháng 07 năm 2013 Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước đã có Công văn số 3741/UBCK-QLPH trả lời chấp thuận việc phát hành 11.499.366 cổ phiếu (chiếm 99,99{5433053d116aa81d3b9a447cc31049d5be0623a137d7d08037b59a596ac32112} tổng số chổ phiếu dự kiến phát hành) để trả cổ tức của Công ty Cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang.
- Công cụ tài chính
Ngày 06/11/2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 210/2009/TT-BTC hướng dẫn áp dụng Chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày Báo cáo tài chính và Thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính (“Thông tư 210”), có hiệu lực đối với các Báo cáo tài chính từ năm 2011 trở đi. Tuy nhiên, Thông tư 210 không đưa ra hướng dẫn tương đương cho việc đánh giá và ghi nhận công cụ tài chính bao gồm cả áp dụng giá trị hợp lý nhằm phù hợp với Chuẩn mực kế toán quốc tế và Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế. Các khoản mục tài sản và nợ của Công ty vẫn được ghi nhận và hạch toán theo các quy định hiện hành của các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Hệ thống kế toán Việt Nam.
2.1. Các loại công cụ tài chính
Giá trị ghi sổ | |||
30/6/2013 | 31/12/2012 | ||
Tài sản tài chính | |||
Tiền và các khoản tương đương tiền | 295.054.924.507 | 400.131.931.142 | |
Phải thu khách hàng và phải thu khác | 391.739.417.591 | 139.731.197.636 | |
Đầu tư ngắn hạn | – | – | |
Đầu tư dài hạn | 94.398.324.360 | 112.152.704.397 | |
Tài sản tài chính khác | 2.934.454.123 | 445.344.694 | |
Cộng | 784.127.120.581 | 652.461.177.869 |
Công ty chưa đánh giá giá trị hợp lý của tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính tại ngày kết thúc niên độ kế toán do Thông tư 210 cũng như các quy định hiện hành chưa có hướng dẫn cụ thể về việc xác định giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính.
2.2. Quản lý rủi ro vốn
Công ty quản trị nguồn vốn nhằm đảm bảo rằng Công ty có thể vừa hoạt động liên tục, vừa tối đa hóa lợi ích của các cổ đông/chủ sở hữu thông qua tối ưu hóa số dư nguồn vốn và công nợ.
Cấu trúc vốn của Công ty gồm có các khoản nợ thuần (bao gồm các khoản vay trừ đi tiền và các khoản tương đương tiền), phần vốn thuộc sở hữu của các cổ đông/chủ sở hữu của Công ty (bao gồm vốn góp, các quỹ và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối).
2.3. Quản lý rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính bao gồm rủi ro thị trường (bao gồm rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất và rủi ro về giá cổ phiếu), rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất của dòng tiền. Công ty không thực hiện các biện pháp phòng ngừa các rủi ro tài chính do thiếu thị trường mua bán các công cụ tài chính này.
2.3.1 Quản lý rủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giá là rủi ro liên quan đến lỗ phát sinh từ biến động của tỷ giá trao đổi ngoại tệ. Biến động tỷ giá trao đổi giữa VND và các ngoại tệ mà Công ty có sử dụng có thể ảnh hưởng đến tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty. Công ty hạn chế rủi ro này bằng cách giảm thiểu trạng thái ngoại tệ ròng.
2.3.2 Quản lý rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của lãi suất thị trường. Công ty quản lý rủi ro lãi suất bằng cách phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường để có được các lãi suất có lợi cho mục đích của Công ty và vẫn nằm trong giới hạn quản lý rủi ro của mình.
2.3.3 Quản lý rủi ro về giá cổ phiếu
Các cổ phiếu đã niêm yết và chưa niêm yết do Công ty nắm giữ bị ảnh hưởng bởi các rủi ro thị trường phát sinh từ tính không chắc chắn về giá trị tương lai của cổ phiếu đầu tư. Công ty quản lý rủi ro về giá cổ phiếu bằng cách thiết lập hạn mức đầu tư vào cổ phiếu và các phân tích dự báo thị trường.
2.3.4 Quản lý rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng xảy ra khi một khách hàng hoặc đối tác không đáp ứng được các nghĩa vụ trong hợp đồng dẫn đến các tổn thất tài chính cho Công ty. Công ty có chính sách tín dụng phù hợp và thường xuyên theo dõi tình hình để đánh giá xem Công ty có chịu rủi ro tín dụng hay không.
2.3.5 Quản lý rủi ro thanh khoản
Mục đích quản lý rủi ro thanh khoản nhằm đảm bảo đủ nguồn vốn để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính hiện tại và trong tương lai. Tính thanh khoản cũng được Công ty quản lý nhằm đảm bảo mức phụ trội giữa nợ phải trả đến hạn và tài sản đến hạn trong kỳ ở mức có thể được kiểm soát đối với số vốn mà Công ty tin rằng có thể tạo ra trong kỳ đó. Chính sách của Công ty là theo dõi thường xuyên các yêu cầu về thanh khoản hiện tại và dự kiến trong tương lai nhằm đảm bảo Công ty duy trì mức dự phòng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, các khoản vay, nguồn vốn mà các chủ sở hữu cam kết góp.
Bảng dưới đây trình bày chi tiết các mức đáo hạn cho nợ phải trả tài chính phi phái sinh và tài sản tài chính phi phái sinh trên cơ sở không chiết khấu tại thời điểm lập báo cáo:
Khoản mục | Dưới 1 năm | Từ 1 năm đến 5 năm | Cộng | |
NỢ PHẢI TRẢ TÀI CHÍNH | ||||
Số dư cuối năm | ||||
Các khoản vay | 160.605.165.554 | – | 160.605.165.554 | |
Phải trả người bán và phải trả khác | 284.620.026.460 | – | 284.620.026.460 | |
Chi phí phải trả | 9.269.314.752 | – | 9.269.314.752 | |
Cộng | 454.494.506.766 | – | 454.494.506.766 | |
Số dư đầu năm | ||||
Các khoản vay | 79.710.673.511 | – | 79.710.673.511 | |
Phải trả người bán và phải trả khác | 363.473.507.140 | – | 363.473.507.140 | |
Chi phí phải trả | 9.269.314.752 | – | 9.269.314.752 | |
Cộng | 452.453.495.403 | – | 452.453.495.403 | |
TÀI SẢN TÀI CHÍNH | ||||
Số dư cuối năm | ||||
Tiền và các khoản tương đương tiền | 295.054.924.507 | – | 295.054.924.507 | |
Phải thu khách hàng và phải thu khác | 391.739.417.591 | – | 391.739.417.591 | |
Đầu tư ngắn hạn | – | – | – | |
Đầu tư dài hạn | – | 94.398.324.360 | 94.398.324.360 | |
Tài sản tài chính khác | 2.934.454.123 | – | 2.934.454.123 | |
Cộng | 689.728.796.221 | 94.398.324.360 | 784.127.120.581 | |
Số dư đầu năm | ||||
Tiền và các khoản tương đương tiền | 400.131.931.142 | – | 400.131.931.142 | |
Phải thu khách hàng và phải thu khác | 139.731.197.636 | – | 139.731.197.636 | |
Đầu tư ngắn hạn | – | – | – | |
Đầu tư dài hạn | – | 112.152.704.397 | 112.152.704.397 | |
Tài sản tài chính khác | 445.344.694 | – | 445.344.694 | |
Cộng | 540.308.473.472 | 112.152.704.397 | 652.461.177.869 |
- Báo cáo bộ phận
Trong 6 tháng đầu năm 2013, doanh thu chính của Công ty phát sinh chủ yếu trên cùng một địa bàn, do đó Công ty không thực hiện trình bày Báo cáo bộ phận. Tại Báo cáo tài chính cho năm tài chính năm 2013, Công ty tiến hành lập báo cáo bộ phận theo quy định.
- Số liệu so sánh
Số liệu so sánh trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất được là số liệu so sánh trên Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012 được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C), Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất không trình bày số liệu so sánh kỳ trước, do năm 2013 là năm đầu tiên Công ty lập Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ.
Đào Hữu Huyền Tổng Giám đốc Ngày 23 tháng 8 năm 2013 |